HIỆN NAY CÓ NHỮNG HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA PHỔ BIẾN NÀO?

Myhuong

Thành Viên [LV 0]
Nhu cầu sử dụng hệ thống điều hòa tăng nhanh. Từ đó các nhà sản xuất cũng cho ra các mẫu điều hòa phù hợp với từng môi trường sử dụng khác nhau. Cùng tìm hiểu về các hệ thống điều hòa phổ biến hiện nay trong bài viết. Để có thể chọn được hệ thống điều hòa phù hợp nhất với công trình của mình nhé!

Hệ thống điều hòa không khí cục bộ​

Hệ thống điều hòa không khí cục bộ có thể hiểu là những loại điều hòa dân dụng có công suất vừa và nhỏ. Được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình, các cửa hàng tiện lợi, tại các văn phòng nhỏ,…

Ta có thể điểm qua một số hệ thống điều hòa như sau:


Máy điều hòa không khí loại 1 khối (Window Type)​

Máy điều hòa dạng cửa sổ thường được lắp đặt trên các tường trông giống như các cửa sổ. Nên được gọi là máy điều hòa không khí dạng cửa sổ hay điều hòa 1 cục.

Máy điều hòa dạng cửa sổ là máy điều hòa có công suất nhỏ nằm trong khoảng 7.000 ÷ 24.000 Btu/h với các model chủ yếu sau 7.000, 9.000, 12.000, 18.000 và 24.000 Btu/h. Tùy theo hãng máy mà số model có thể nhiều hay ít.

Máy điều hòa không khí rời loại 2 khối​

Máy điều hòa rời gồm 2 cụm dàn nóng và dàn lạnh được bố trí tách rời nhau. Nối liên kết giữa 2 cụm là các ống đồng dẫn gas và dây điện điều khiển. Máy nén thường đặt ở bên trong cụm dàn nóng, điều khiển làm việc của máy từ dàn lạnh thông qua bộ điều khiển có dây hoặc điều khiển từ xa.

Máy điều hòa kiểu rời có công suất nhỏ từ 9.000 Btu/h ÷ 60.000 Btu/h, bao gồm chủ yếu các model sau: 9.000, 12.000, 18.000, 24.000, 36.000, 48.000 và 60.000 Btu/h. Tùy theo từng hãng chế tạo máy mà số model mỗi chủng loại có khác nhau.

Máy điều hòa không khí loại Multi​

Máy điều hòa Multi về thực chất là máy điều hòa gồm 1 dàn nóng và 2 – 4 dàn lạnh. Mỗi cụm dàn lạnh được gọi là một hệ thống. Thường các hệ thống hoạt động độc lập. Mỗi dàn lạnh hoạt động không phụ thuộc vào các dàn lạnh khác.

Các máy điều hòa ghép có thể có các dàn lạnh chủng loại khác nhau. Máy điều hòa dạng ghép có những đặc điểm và cấu tạo tương tự máy điều hòa kiểu rời. Tuy nhiên do dàn nóng chung nên tiết kiệm diện tích lắp đặt.

Máy điều hòa kiểu 2 mãnh thổi tự do loại tủ đứng​

Máy điều hòa rời thổi tự do là máy điều hòa có công suất trung bình. Đây là dạng máy rất hay được lắp đặt ở các nhà hàng và sảnh của các cơ quan. Công suất của máy từ 36.000 ÷ 100.000 Btu/h. Về nguyên lý lắp đặt cũng giống như máy điều hòa rời gồm dàn nóng, dàn lạnh và hệ thống ống đồng, dây điện nối giữa chúng.

Ưu điểm của máy là gió lạnh được tuần hoàn và thổi trực tiếp vào không gian điều hòa nên tổn thất nhiệt bé, chi phí lắp đặt nhỏ. Mặt khác độ ồn của máy nhỏ nên mặc dù có công suất trung bình nhưng vẫn có thể lắp đặt ngay trong phòng mà không sợ bị ảnh hưởng.

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm​

Là các hệ thống điều hòa có công suất lớn từ 5 mã cho đến hàng nghìn mã lực. Được sử dụng trong điều hào nhiệt độ cho các không gian lớn như: Nhà xưởng, các khối tòa nhà, nhà hàng, trung tâm thương mại,… Có thể kể qua những hệ thống sau:

Máy điều hòa không khí hệ VRV​

Máy điều hòa VRV do hãng Daikin của Nhật phát minh đầu tiên. Hiện nay hầu hết các hãng đã sản xuất các máy điều hòa VRV và đặt dưới các tên gọi khác nhau; nhưng về mặt bản chất thì không có gì khác.

Tên gọi VRV (Variable Refrigerant Volume) là hệ thống điều hòa có khả năng điều chỉnh lưu lượng môi chất tuần hoàn và qua đó có thể thay đổi công suất theo phụ tải bên ngoài. Máy điều hòa VRV ra đời nhằm khắc phục nhược điểm của máy điều hòa dạng rời là độ dài đường ống dẫn ga, chênh lệch độ cao giữa dàn nóng, dàn lạnh và công suất lạnh bị hạn chế. Với máy điều hòa VRV cho phép có thể kéo dài khoảng cách giữa dàn nóng và dàn lạnh lên đến 100m và chênh lệch độ cao đạt 50m. Công suất máy điều hòa VRV cũng đạt giá trị công suất trung bình.

Máy điều hòa không khí làm lạnh bằng nước (WATER CHILLER)​

Hệ thống điều hòa Chiller làm mát nước là hệ thống trong đó cụm máy lạnh không trực tiếp xử lý không khí mà làm lạnh nước đến khoảng 7˚C. Sau đó nước được dẫn theo đường ống có bọc cách nhiệt đến các dàn trao đổi nhiệt gọi là các FCU và AHU để xử lý nhiệt ẩm không khí. Như vậy trong hệ thống này nước sử dụng làm chất tải lạnh.

Ưu điểm:

  • Công suất dao động lớn: Từ 5 mã lên đến hàng ngàn mã lực.
  • Hệ thống ống nước lạnh gọn nhẹ, cho phép lắp đặt trong các tòa nhà cao tầng, công sở nơi không gian lắp đặt ống nhỏ.
  • Hệ thống hoạt động ổn định, bền và tuổi thọ cao.
  • Hệ thống có nhiều cấp giảm tải, cho phép điều chỉnh công suất theo phụ tải bên ngoài và do đó tiết kiệm điện năng khi non tải. Một máy thường có từ 3 đến 5 cấp giảm tải. Đối với hệ thống lớn người ta sử dụng nhiều cụm máy nên tổng số cấp giảm tải lớn hơn nhiều.
  • Thích hợp với các công trình lớn hoặc rất lớn.
Nhược điểm:

  • Phải có phòng máy riêng.
  • Phải có người chuyên trách phục vụ.
  • Vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng tương đối phức tạp.
  • Tiêu thụ điện năng cho một đơn vị công suất lạnh cao, đặc biệt khi tải non.

HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KIỂU TRUNG TÂM​

Là hệ thống mà ở đó xử lý nhiệt ẩm được tiến hành ở một trung tâm; được dẫn theo các kênh gió đến các hộ tiêu thụ.
Ưu điểm:

  • Lắp đặt và vận hành tương đối dễ dàng.
  • Khử âm và khử bụi tốt; nên đối với khu vực đòi hỏi độ ồn thấp thường sử dụng kiểu máy dạng tủ.
  • Nhờ có lưu lượng gió lớn nên rất phù hợp với các khu vực tập trung đông người như: Rạp chiếu bóng, rạp hát, hội trường, phòng họp, nhà hàng, vũ trường, phòng ăn.
  • Giá thành nói chung không cao.
Nhược điểm:

  • Hệ thống kênh gió quá lớn (80.000BTU/h trở lên). Nên chỉ có thể sử dụng trong các tòa nhà có không gian lắp đặt lớn.
  • Đối với hệ thống điều hòa trung tâm do xử lý nhiệt ẩm tại một nơi duy nhất nên chỉ thích hợp cho các phòng lớn, đông người. Đối với các tòa nhà làm việc, khách sạn, công sở. Là các đối tượng có nhiều phòng nhỏ với các chế độ hoạt động khác nhau, không gian lắp đặt bé, tính đồng thời làm việc không cao thì hệ thống này không thích hợp.
Trên đây là những hệ thống điều hòa đang được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
 
Back
Bên trên