TẦM QUAN TRỌNG CỦA HEPA FILTER VỚI PHÒNG SẠCH

Lê Xuân Huấn

Thành Viên [LV 1]
Màng lọc HEPA hiện nay được sử dụng rất rộng rãi trên thị trường, ứng dụng chủ yếu cho những ngành công nghiệp cần môi trường không khí sạch cao. Và màng lọc HEPA còn dùng trong một số máy lọc không khí, trong xe ô tô, ….

Ở phần này tôi xin được giới thiệu về những ứng dụng của lọc HEPA và những thông số liên quan.

Màng lọc HEPA là gì?: Ở một số vùng miền của nước ta người ta thường gọi lọc HEPA là màng lọc HEPA. Hai từ này mới nghe qua có vẻ khác nhau vì có thêm từ màng nhưng thực chất nó là một. Chính vì vậy khái niệ về màng lọc HEPA ở đây ta hiểu như khái niệm lọc HEPA “là viết tắc của từ (high-efficiency particulate air) được sử dụng bởi nhiều lý do liên quan đến việc kiểm soát những dị nguyên và vi trùng trong những bệnh viện và phòng thí nghiệm, trong những thiết bị sản xuất nhạy cảm và những thiết bị cần được ngăn chặn từ các tác nhân sinh học có hại

Vị trí lắp lọc HEPA trong hệ thống lọc khí sạch:

Một hệ thống lọc khí cho phòng sạch bao gồm những thiết bị và thứ tự đứng như sau:

Lọc sơ bộ ------- Lọc thứ cấp -------- Lọc tinh tiêu chuẩn H13. Vậy lọc HEPA là lọc quan trọng nhất và là cấp độ lọc cuối cùng quan trọng nhất trong hệ thống.

Cấu tạo:

Chất liệu lọc: Giấy lọc tinh,

Vật liệu khung: Khung nhôm, khung Gỗ, khung GI hoặc khung Inox

Cấp độ lọc: 0,3 micron, Chênh áp ban đầu: 250pa, Độ chênh áp cuối: 550 pa

Tiêu chuẩn: EN1822-H13, 99,99%@0,3micron

Gồm 02 loại: loại Mini pleat HEPA, lọc separator HEPA

Những thông số rất quan trọng khi tính toán và chọn lọc HEPA:

Lưu lượng (air flow): Là thông số quan trong nhất khi chọn lọc HEPA. Lưu lượng thể hiện như là mộtcông xuất của mỗi lọc, nó cho ta biết phin lọc có thể lọc được bao nêu không khí trong một giờ. Lưu lượng có hai loại đó là lưu lượng cao và thấp.

Ví dụ: lọc HEPA H13 có kích thước 610 x 610 x 150mm (tại chênh áp 250Pa) với lưu lượng thấp thì là: 1080m3/h. Với lưu lượng cao thì là 1.700m3/h.

Hiệu xuất lọc
Hiệu suất lọc được xác định theo: Phần % hạt bụi được lọc, Kích thước hạt bụi (0.1-0.2 hay 0.3µ) theo Tiêu chuẩn áp dụng (EN1822 hay Mil STD 282)

Tốc độ gió: Tốc độ gió ảnh hưởng đến độ sạch, tại một số khu vực như phòng mổ bệnh viện, khu vực lamilar thì tốc độ gió thường yêu cầu khống chế ở mức dưới 0.5m/s (±10%). Do vậy lọc phải dáp ứng 0.45m/s. Mặt khác tốc độ gió còn tác dụng đến lưu lượng và độ chênh áp của phin lọc

Tốc độ gió của màng lọc HEPA ảnh hưởng đến độ sạch của không khí, trong khi đó tốc độ gió ảnh hưởng đến tiết diện và lưu lượng.
Lưu lượng = tốc độ gió x tiết diện (diện tích vật liệu lọc). Phần diện tích dài x rộng của phin lọc thường chúng ta chọn trước. Do vậy nhà SX có thể tăng độ dầy bộ lọc hoạc tốc độ gió tới một giới hạn ho phép để đạt được lưu lượng cần thiết mà vẫn dáp ứng đươc yêu cầu về kỹ thuật.

Kích thước lọc HEPA
Độ dầy lọc 150mm, lưu lượng loại này vừa phải

Phù hợp cho thiết kế phin lọc gắn tại miệng gió độ cao của trần giả khoảng 450mm (vì khoảng cách để cho gió tải đều không cho dội gió cần thiết là 150mm từ miệng gió thổi đến bề mặt lọc và 150mm từ lọc đến miệng gió)

Độ dầy 292mm

Phù hợp theo kiểu gắn tại trung tâm AHU, đường gió hồi tổng, Cao độ của trần cần thối thiểu là 600mm, nếu lắp tại miệng gió. Mặt khác do loại lọc có độ dầy 292 thường là các loại có lưu lượng lớn, giá thành cao và tốc độ gió lớn. Trong khi các phòng sản xuất dược phẩm thì cần hạn chế tốc độ gió vì bụi do sản xuất)

Loại lọc dày 66mm, 90, 110mm.

Thường áp dụng nơi có yêu cầu khống chế tốc độ gió ở mức 0.45m/s và áp dụng cho lamilar. Loại này mỏng và tụt áp rất thấp, tuổi thọ sản phẩm cao, kích thước tiết điện lớn

Chênh áp lọc HEPA H13

Ví dụ: phin lọc ghi lưu lượng 1800m3/h mức chênh áp trước và sau phin lọc 250Pa. Thì ta hiểu khi phin lọc mới lắp vào (chưa có bụi gây nghẹt (để đạt được lưu lượng 1800m3/h thì mức tụt áp trước và sau phin lọc phải đạt 250Pa.

Những ứng dụng của màng lọc HEPA:

Lọc khí cho phòng mổ bệnh viện: Trong phòng mổ bệnh viện cần môi trường không khí tiêu chuẩn trất cao chính vì vậy cần phải lọc HEPA để lọc khí, lấy khí sạch vào phòng mổ

Ngành điện điện tử: Ngành điện điện tử là một trong những ngành cần có cấp độ sạch trong phòng rất cao.

Ngành thực phẩm và dược phẩm: Ngành dược phẩm cũng như ngành điện tử và một số ngành khác, nơi này cần cấp độ của phòng sạch rất cao nên nhất thiết phải dùng đến lọc HEPA H13. Ngoài ra còn rất nhiều ngành nghề khác cần dùng đến lọc khí sạch như ngành nuôi cấy mô, lọc trong phòng xe ô tô, trong các máy lọc không khí, …

Để biết thêm thông tin chi tiết khác cũng như về giá cả của thiết bị lọc phòng sạch vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Mr.Lê Thao 0977200582 Mail : [email protected]

Trân trọng.
 

Đính kèm

  • h1.jpg
    h1.jpg
    90.9 KB · Xem: 128
  • h2.jpg
    h2.jpg
    61.5 KB · Xem: 136
  • h3.jpg
    h3.jpg
    92.7 KB · Xem: 123
Chào bạn

GMP-WHO là tiêu chuẩn của Phòng sạch sản xuất dược phẩm, trong đó quy định về cấp độ phòng sạch sản xuất đạt tiêu chuẩn từ cấp D tới cấp A tức là khoảng từ class 100.000- class 1 tùy theo yêu cầu của loại thuốc sản xuất.
PICS thực ra là viết tắt của " Hệ Thống Thanh Tra Dược Phẩm" chứ không dùng để xác định cấp độ của phòng sạch.

Việc chọn Hepa cho phòng sản xuất dược phẩm thì chọn theo cấp độ của phòng sạch là hợp lý nhất, vì khi thiết kế phòng sản xuất chủ đầu tư và nhà thiết kế đã chon sẵn 1 class phòng sạch đạt tiêu chuẩn.

VD: Phòng sạch cấp D thì bạn nên sử dụng tiền lọc ( Lọc thô) G4 Am= 90-95%, Lọc Medium (Lọc giữa) F7 Em = 80-85 %
Hepa (Lọc cuối) H10 Em > 85% hoặc H11 > 95%.


Dưới đây là hiệu suất của các cấp filter lọc.

Lọc thô
Cấp lọc EN 779 Average Arrestance A (%)
G1 A < 65
G2 65 < A < 80
G3 80 < A < 90
G4 90 < A
Lọc tinh
Cấp lọc EN 779 Average Efficiency(%)
M5 40 < E < 60
M6 60 < E < 80
F7 80 < E < 90 / M.E.: 35%
F8 90 < E < 95 / M.E.: 55 %
F9 95 < E / M.E.: 70 %

Lọc HEPA / EPA
Cấp lọc EN 1822 Integral Efficiency MPPS

E10 85 < h
E11 95 < h
E12 99,5 < h
H13 99,95 < h
H14 99,995 < h

Lọc ULPA
Cấp lọc EN 1822 Integral Efficiency MPPS
U15 99,9995 < h
U16 99,99995 < h
U17 99,999995 < h
 
Back
Bên trên