Cách tính lưu lượng máy bơm, khối tích bể nước chữa cháy

pcccthaibinhduong

Thành Viên [LV 0]
CÁCH TÍNH LƯU LƯỢNG MÁY BƠM VÀ KHỐI TÍCH BỂ NƯỚC CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH HẠNG CHÁY D,E
he-thong-may-bom-chua-chay-saer-italy.jpg

Tính toán lưu lượng nước chữa cháy vách tường:
(theo bảng 14, 15 TCVN 2622:1995)

- Số lượng họng tính toán: 02 họng chữa cháy đồng thời.

- Lưu lượng thiết kế mỗi họng : 2,5 l/s.

- Yêu cầu áp lực tại mỗi họng : 2,5 at (06 m.c.n)

- Thể tích nước phục vụ chữa cháy và làm mát trong 3 giờ với lưu lượng 5l/s:
Qvách tường = 2x2,5= 5 lít/s x3,6 = 18 m3/giờ.

Tính toán lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài xưởng của hệ thống cấp nước chữa cháy:

- Lượng nước cho 01 đám cháy được tính toán theo bảng 13 TCVN 2622-1995.

- Số lượng đám cháy đồng thời : 1

- Lưu lượng nước cho đám cháy : 10 l/s

- Áp lực tại họng phun : ≥1 at (10 m.c.n)

Qngoài xưởng = 10 x 3,6 = 36 m3/giờ


Xác định lưu lượng bơm chữa cháy:

Lượng nước chữa cháy được sử dụng lớn nhất khi có đám cháy xảy ra bên trong nhà xưởng, lúc đó cả 03 hệ thống cấp nước đều hoạt động: vách tường + họng chữa cháy hỗ trợ bên ngoài nhà. Tổng lưu lượng nước chữa cháy lớn nhất khi đó là:

Q = Qvách tường + Qngoài xưởng = 18 + 36 = 54 m3/giờ

Tính toán chiều cao cột áp và lựa chọn máy bơm :
1.1. Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường

Hệ thống chữa cháy họng nước vách tường của Công trình được thiết kế như sau:
- Mạng đường ống chữa cháy được sử dụng là ống thép tráng kẽm chịu áp lực các loại.
- Số họng nước chữa cháy cần dùng cho Công trình: Căn cứ điều 10. 14 TCVN 2622 - 1995 (Bảng 14): mỗi điểm cháy bất kỳ trong công trình phải có 2 lăng (họng) phun tới, lưu lượng của mỗi họng là 2,5 l/s.
*/ Các bước tính toán thuỷ lực hệ thống đường ống.
- Xác định lưu lượng và số lăng chữa cháy: Bảng 14 của TCVN 2622 - 1995.
- Lưu lượng nước chữa cháy trong nhà: QCCT = nl.ql
Trong đó: nl - số lượng lăng chữa cháy phun cùng một lúc.
ql - lưu lượng nước của một lăng.
 QCT1 = 2. 2,5 = 5 l/s.
• Qngoài nhà = 20 l/s
+ Vậy lưu lượng cần thiết của hệ thống chữa cháy: Q = 25 l/s
+ Các đoạn ống từ trạm bơm đến trục đứng d = 100mm; ống trục đứng thông tầng d = 100mm; ống ra họng nước chữa cháy có: d = 65mm; d = 50 mm.
+ Cột áp cần thiết của máy bơm là:
HB = (Hđh + Hl +Hw ) x1.2
* Hl: Cột áp tự do cần thiết đầu lăng.
Tra tại mục 6.19 TCVN 4513-1988. Ta được với ql=2,5 l/s ta có Hl= 21 m.c.n
* Hđh: Độ cao đặt lăng cao nhất so với trục bơm: Hđh= 1.25 m.
* Hw = Hd + Hc + Hv (Tổng tổn thất cột áp trên hệ thống chữa cháy).
Hd = q2x L x A (tổn thất theo chiều dài đường ống)
Với : q lưu lượng nước vận chuyển trên đoạn ống đó
L chiều dài đường ống
A Sức cản của đường ống
(Với D100 thì A=0.000267; D65 thì A= 0.002993)
Tra tại mục 6.15 bảng 14 TCVN 4513-1988.
Theo bản vẽ chiều dài các đường ống như sau:
D100 = 45m; D65 = 12m;
* Hd1= q2 x L x A (tổn thất theo chiều dài trên đoạn đường ống D100)
= 25 x 45 x 0,000627 = 0.7 (m)
* Hd2 = q22 x L x A (tổn thất theo chiều dài trên đoạn đường ống D65)
= 25 x 12 x 0.002993= 0.89 (m)

 Hd = Hd1 + Hd2 = 0.7+0.89= 1.6 (m)
* Hc = Hd x 20% = 1.6 x 20% = 0.32 (m) tổn thất cục bộ trên mạng đường ống (được lấy bằng 20% Hd ).
Hv = Hvan = S.qct2 (tổn thất qua cụm van kiểm tra)
S – Hệ số đặc tính của van, đối với van BC - 100 thì S = 0,00302.
(Tra bảng 7 TCVN 7336 -2003)
qct – lưu lượng nước cần thiết, qct = 35 l/s.
Hv = 0,00302x322 = 3.09(m).
 Hw = Hd + Hc + Hv = 1.6+0.32+3=5.02 (m) lấy 5 (m)
 Cột áp cần thiết của máy bơm:
Hb = (Hđh + Hl +Hw ) x1.2
= (1.25 + 21 + 5) X1,15 = 31.3 (m) lấy tròn 31.3 M.C.N
Vậy công suất của bơm là: Q=54m3/h – H=31.3mcn

Tính thể tích bể nước:
Vcc= Qnnx3 giờ + Qvt*3 giờ = 18*3+36*3 = 162 m3
Vậy khối tích bể nước chữa cháy là: 162 m3
bom-chua-chay.jpg


Bài viết sau mình sẽ hướng dẫn cách tính toán lưu lượng bơm chữa cháy đối với công trình có lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động và bể nước chữa cháy.
Tìm hiểu thêm tại: http://114hanoi.net nhé!

 
Back
Bên trên