Thảo luận Cách Tính toán hệ thống hút bụi trung tâm cho nhà xưởng

nguyenhuy0404

Thành Viên [LV 0]
Hôm nay chia sẽ cho các anh em về cách tính toán chọn máy gom bụi.
Có 4 thông số cần tính toán để chọn một máy gom bụi mang lại hiệu quả hoạt động cao:

1. Hệ số A/C (air to cloth) tốc độ gió qua màng lọc:


  • Là lượng không khí đi qua 1 đơn vị diện tích lọc trong một phút.
  • Dựa vào các loại bụi ta chọ hệ số này cho phù hợp để cho Dust collector hoạt động tốt.
  • Trong nhiều trường hợp người sử dụng sẽ đưa ra một hệ số A/C mà họ mong muốn hoặc dựa trên kinh nghiệm hay test thực tế để đưa ra hệ số A/C thích hợp, hệ số này thường là nhà sản xuất họ sẽ cung cấp.

Trong đó:

  • Q là lưu lượng khí bẩn cần lọc và bút bụi. (m3/s)
  • A (Area) = diện tích vật liệu màng lọc cần bố trí cho máy dust collector (m2)
  • V (Velocity): Tốc độ gió qua màng lọc (m/s)
Thông số Q thường cố định theo yêu cầu của hệ thống, như vậy ta tính toán hai thông số A và V để có máy dust collector hoạt động tốt nhất

  • Nếu thông số A (diện tích) lọc càng lớn thì máy hoạt động càng tốt và giá thành càng cao và ngược lại.
  • Nếu thông số V càng lớn thì máy càng mau hư hỏng, giá thành càng hạ và ngược lại.
Do vậy V là hệ số quyết định giá thành hoặc công năng của máy gom bụi.

Dựa vào các loại bụi ta chọn hệ số này cho phù hợp để cho dust collector hoạt động tốt, Thông thường thì V chọn ở mức 0.6 -0.7 m/phút là hoạt động tốt.



2. Tốc độ hút bụi của miệng hút và kích thước hạt bụi.



Tùy theo kiểu bụi phát tán (tốc độ bụi phát tán), kích thước và loại bụi ta chọn tốc độ hút tại miệng phễu cho phù hợp thông thường khoảng từ 0.5 – 25 m/s

– Bụi nhẹ và không duy chuyển: 0.25-0.5 m/s

– Bụi nhẹ và vận tốc phát tán không lớn: 0.5-0.1m/s

– Bụi tán phát: 1-2.5 m/s

– Bụi phát tán với vận tốc lớn: 10m/s và lớn hơn

Nguyên tắc tốc độ hút phải bằng và lớn hơn tốc độ phát tán của bụi


3. Vận tốc gió vận chuyển bụi trong đường ống:


Thông thường từ 10 – 25 m/s đối với dust collector

  • Khí : 5-10 m/s.
  • Hơi sương, khói: 10-15 m/s
  • Bụi nhẹ (bông vải, cotton): 12.5-15m/s
  • Bụi khô (powder, dry dust): 15-20 m/s
  • Average industrial dust: 15.2-20 m/s
  • Bụi nặng (heavy or moist): 22 – 45m/s hoặc cao hơn
4. Hiệu suất khối lượng (Mass Efficiency) gom:



– Phần trăm số hạt bụi được giữ lại từ dòng không khí

– Ví dụ: 100g hạt vào có 0.005g hạt thóat ra) => hiệu suất = 99.995%

– Chọn Cartridge lọc được 99,999% đối với hạt bụi 0.5 micron

– Phương pháp test DOP theo tiêu chuẩn của Mỹ STD 282 hay MPPS theo tiêu chuẩn Châu Âu EN 1822

 
Back
Bên trên