Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào?

PNHan111

Thành Viên [LV 0]

Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào?

Nội dung chính​

1. Điều kiện khi du học Hàn Quốc.
2. Chi phí du học Hàn Quốc.
3. Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào?

Nhiều người cho rằng nền kinh tế Hàn Quốc vững mạnh nhờ đề cao tầm quan trọng của giáo dục, sẵn sàng trả lương hậu hĩnh cho những người đầu tư công sức vào giáo dục bậc cao. Hàn Quốc tự hào sở hữu một trong những lực lượng lao động có trình độ và tay nghề cao nhất trên thế giới đồng thời sở hữu nền giáo dục thuộc top thế giới. Vì vậy, du học Hàn Quốc luôn là tâm điểm của sinh viên quốc tế. Nhưng nên chọn trường nào, ngành gì, chi phí và điều kiện du học Hàn Quốc như thế nào? Hãy cùng tìm kiếm câu trả lời nhé!
1. Điều kiện du học Hàn Quốc.
Điều kiện du học Hàn Quốc như thế nào? Câu hỏi này đang được các bạn sinh viên Việt Nam đặt ra rất nhiều. Catiedu sẽ giúp bạn giải đáp một cách rõ ràng và đầy đủ nhất:
2021_09_07_46cfb02ceb889a092a2b0d4afc111775.png

1.1 Điều kiện về tài chính:
Điều kiện về tài chính sẽ khác nhau đối với mỗi trường. Bạn có thể tham khảo thông tin cung cấp sau:
- Học tiếng: tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm có ít nhất 10.000 USD chứng minh được trước thời gian làm hồ sơ du học trung bình 6 tháng. Thời gian này tùy thuộc vào mỗi trường (vd: Đối với Trường Đại học Koreasẽ yêu cầu gửi sổ trước 1 năm…)
- Học chuyên ngành Đại học Thạc sĩ: Chứng minh được trong sổ ngân hàng hoặc tài khoản tiết kiệm tối thiểu 20.000 USD. Số tiền này được gửi trước vào tài khoản trước 3 tháng tính đến ngày làm hồ sơ.
- Một số trường Đại học Hàn Quốc bắt buộc phải làm sổ đóng băng 10,000$ tại các ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam (Woori, Hana, Shinhan…). Điều kiện này áp dụng cho những trường chưa được chứng nhận, những trường bị hạn chế hoặc xem xét.
- Nộp sổ đóng băng vào một số trường sẽ tăng được lợi thế xét tuyển và miễn phỏng vấn visa.
- Đối với du học theo chương trình trao đổi của 2 trường ĐH Việt Nam – Hàn Quốc (Visa D-2): Gửi 9.000USD vào ngân hàng tối thiểu 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Đối với du học tiếng (Visa D-4): Gửi 9.000USD vào ngân hàng tối thiểu 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
1.2 Điều kiện về sức khỏe.
- Trước 3 tháng khi xin visa không mắc bệnh lao phổi.
- Tùy trường nếu du học sinh mắc viêm gan B có thể phải cách ly ở riêng.
- Không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Người đăng ký visa không cần nộp Giấy khám triệu chứng Covid-19 khi đến nộp hồ sơ đăng kí Visa. Tuy nhiên, vẫn phải nộp “Giấy đồng ý cách ly” và “Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe” theo mẫu của Đại Sứ Quán / Lãnh Sự Quán.
Lưu ý:
Du học sinh nhập cảnh vào Hàn Quốc trong thời gian dịch bệnh Covid-19 đều phải cách ly 14 ngày. Xuất trình “Giấy chuẩn đoán âm tính PCR Corona” có hiệu lực 72 giờ tính TỪ ngày khởi hành. Nếu không có giấy chẩn đoán thì sẽ bị cấm nhập cảnh vào Hàn Quốc.
1.3 Điều kiện về học vấn
Điều kiện du học tiếng Hàn:

- Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm tính từ thời điểm tốt nghiệp. Đối với những bạn tốt nghiệp lâu hơn sẽ gặp khó khăn khi xét hồ sơ những vẫn có cơ hội đi du học Hàn Quốc.
- Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT không dưới 6.0. Các trường ưu tiên xét điểm cấp 3 và điểm càng cao các bạn sẽ có nhiều lựa chọn trường và những trường đại học top đầu.
- Số buổi học nghỉ của 3 năm cấp 3 không quá 15 buổi. Một số trường quy định tổng số buổi nghỉ trong 3 năm cấp 3 không quá 9 buổi.
- DHS cần có kiến thức nghe, nói, đọc, viết căn bản để phỏng vấn với trường, phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc và để theo được chương trình của các trường đại học Hàn Quốc.
- Có bằng tiếng Hàn hoặc tiếng Anh và đạt thành tích cao trong học tập/ các cuộc thi là một lợi thế.
Điều kiện du học chuyên ngành Đại học:
- Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm.
- Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT không dưới 6.5
- Có chứng chỉ TOPIK cấp 3 trở lên hoặc IELTS 5.5 (đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% tiếng Anh).
- Riêng các ngành nghệ thuật năng khiếu cần thi hoặc nộp bài thi riêng theo yêu cầu của trường.
- Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.
Điều kiện du học Hàn Quốc theo hệ Cao học
- Tốt nghiệp Cao đẳng/ Đại học.
- Dưới 30 tuổi.
- Chứng chỉ tiếng Hàn TOPIK 3 hoặc IELTS 6.5(hoặc TOEFL tương đương)
- Điểm tổng kết đại học trên 7.0.
- Điều kiện du học theo diện Thạc sĩ/ Tiến sĩ
- Tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam không quá 5 năm.
- Điểm trung bình Đại học nên từ 5 trở lên.
- Có chứng chỉ TOPIK cấp 4 trở lên hoặc IELTS0 (đối với chương trìnhdu học Hàn Quốc 100% tiếng Anh).
- Các ứng viên phải được trường tại Hàn Quốc chấp nhận là Nghiên cứu sinh và đáp ứng đầy đủ các điều kiện cần thiết phải có của một nghiên cứu sinh.
- Các ứng viên phải thuộc một trường Đại học lớn và uy tín thuộc Châu Á và chưa từng có bằng Tiến sĩ.
Điều kiện đối với các trường Top 1% Visa thẳng hoặc Đại học top đầu Hàn Quốc
- Tốt nghiệp THPT và đại học không quá 15 tháng và không quá 23 tuổi.
- Điểm trung bình bằng cấp cao nhất hoặc đang học trên 70% tương ứng: 7.0/10 (hoặc 3.0/4 hoặc 3.75/5).
- Sổ ngân hàng tối thiểu 10.000$, gửi trước 6 tháng tính đến thời điểm xin Visa, hoặc sổ đóng băng trong ngân hàng Hàn Quốc 10.000 USA
Lưu ý:
Những bạn gửi sổ ngân hàng đóng băng 10.000 USD tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ có lợi thế hơn khi phỏng vấn với Trường Hàn Quốc và xin visa tại Lãnh Sự Quán Hàn Quốc.
2. Chi phí du học Hàn Quốc
Rất khó có thể đưa ra một con số cụ thể, nó phụ thuộc tùy vào năng lực tiếng Hàn của mỗi người, lựa chọn ngôi trường đăng ký theo học, tiền làm giấy tờ hồ sơ, tiền vé máy bay, kế hoạch chi tiêu sinh hoạt,…
2.1 Chi phí và thi chứng chỉ tiếng Hàn.
- Bạn đi du học tiếng thì không yêu cần phải có chứng chỉ Topik nhưng vốn tiếng Hàn của bạn phải đảm bảo đủ để giao tiếp khi phỏng vấn với trường cũng như trong cuộc sống sinh hoạt thường ngày.
- Du học chuyên ngành thì yêu cầu tối thiểu là cần phải có Topik 3 hoặc 4 trở lên.
- Nếu chưa có chứng chỉ Topik bạn vẫn có thể đi du học đại học, thạc sỹ nhưng bạn bắt buộc phải hoàn thành khóa học tiếng tại trường ở Hàn Quốc có chất lượng đào tạo tương đương với trường bạn đăng kí.
Năng lực tiếng Hàn của mỗi người sẽ khác nhau:
  • Chi phí học tiếng Hàn tại Việt Nam: ~5-10.000.000 VNĐ.
  • Chi phí học tiếng Hàn tại Hàn Quốc: ~100-130.000.000 VNĐ.
2.2 Học phí du học Hàn Quốc
-
Học phí khóa tiếng trung bình một năm tại các trường top 1: ~5.600.000 – 7.000.000 KRW/1 năm.
- Mức học phí của các trường ở những khu vực khác tầm 4.000.000 – 5.200.000 KRW.
- Những trường nhỏ ở tỉnh có chất lượng đào tạo chưa tốt có học phí thấp hơn mức trung bình
- Ngoài ra, bạn sẽ phải đóng thêm các khoản sau:
  • Phí đăng ký (hệ du học tiếng được miễn) từ 2 – 3 triệu VND chỉ đóng 1 lần duy nhất khi nộp hồ sơ.
  • Phí nhập học từ 1 – 20tr VND chỉ đóng cho lần đầu tiên, tùy thuộc vào chương trình du học của bạn.
  • Tiền bảo hiểm y tế khoảng 3 – 5 triệu VND/năm.
2.3 Chi phí chỗ ở
- Để sinh viên có thể làm quen với ngôn ngữ, văn hóa, con người và an ninh tại Hàn Quốc thì phần lớn các trường đều yêu cầu du học sinh Việt Nam ở 6 tháng đầu tiên tại KTX.
- KTX ở các trường ở Seoul bao giờ cũng đắt đỏ hơn những khu vực. Giá thuê trung bình ở Seoul khoảng trên dưới 350.000 KRW cao hơn so với các khu vực khác 50.000 KRW. Con số này còn thay đổi thùy chọn vào nhu cầu và lựa chọn cửa mỗi người .
- Tuy nhiên ở KTX có giờ giới nghiêm, nếu bạn đi làm thêm sẽ hơi bất tiện.
2.4 Phí ăn uống tại Hàn Quốc
- Một bữa ăn chính trung bình tại Hàn Quốc thì trên dưới 5.000 KRW.
- Nếu đi ăn nhà hàng thì có thể tầm 10.000 KRW.
- Ăn ở căn tin trường thì rẻ nhất cũng 3.000-5.000 KRW.
- Ăn ở căn tin trường thì rẻ nhất cũng 3.000-5.000 KRW.
- Một số nơi làm thêm cung cấp bữa ăn cho nhân viên cũng là lựa chọn để tiết kiệm chi phí cho du học sinh.
Ngoài ra, tùy vào mỗi người thì chi phí về giao lưu bạn bè, liên hoan, cà phê,… sẽ khác nhau cho nên bạn cần có chi tiêu hợp lý phù hợp với bản thân nhé!
2.5 Chi phí đi lại, giao thông tại Hàn Quốc
2021_09_07_7f31da65f8244aced18988b84f4852ca.png

Giao thông tại Hàn Quốc và Việt Nam rất khác nhau. Người Hàn Quốc có thói quan sử dụng giao thông công cộng:
- Chi phí mỗi chuyến tàu điện ngầm là khoảng 2.000 KRW, xe bus sẽ là 1.500 KRW dễ dàng được thanh toán qua thẻ ngân hàng hay thẻ giao thông T-Money hoặc trả bằng tiền mặt.
- Trung bình mỗi tháng nếu sử dụng xe bus và tàu điện thường xuyên thì tốn khoảng 40.000 – 70.000 KRW. Các bạn có thể chọn nơi ở gần trường để giảm thiểu các chi phí đi lại.
2.6 Chi phí bảo hiểm tại Hàn Quốc
- Theo quy định của Hàn Quốc, thì tất cả các du học sinh quốc tế nhập học đều phải tham gia bảo hiểm hàng năm. Mỗi trường sẽ có mức đóng bảo hiểm khác nhau, tùy theo loại bảo hiểm mà trường liên kết. Số tiền bảo hiểm bạn cần đóng hàng năm rơi vào khoảng 120.000- 150.000 KRW/ năm.
- Chi phí khám chữa bệnh tại Hàn Quốc rất cao, chính vì vậy bảo hiểm sẽ là một sự cứu giúp bạn trong lúc cần thiết. Không những vậy, nếu không có bảo hiểm thì sẽ không được xét học bổng đâu nhé!
- Theo như khảo sát đưa đến bạn bảng tham khảo tổng chi phí du học Hàn Quốc. Bảng chi phí này còn tùy thuộc vào ngành học, trường bạn theo học cũng như nhu cầu, khả năng chi tiêu của bạn nữa nhé!
2021_09_07_2b3e718f3141f174a29c09a403aaed7e.png

3. Du học Hàn Quốc nên học trường nào?

- Việc lựa chọn một ngôi trường phù hợp đang là sự băn khoăn của rất nhiều du học sinh. Bạn du học sinh cần lưu ý không nên chọn trường đại học theo cảm tính mà hãy dựa vào sự phân tích kỹ lưỡng theo điều kiện của mỗi cá nhân. Sau đây là một số yếu tố để lựa chọn một trường đại học phù hợp:
  • Khả năng tài chính của gia đình bạn có thể chi trả được học phí cũng như các chi phí liên quan của trường bạn đang muốn theo học ( Các trường TOP đầu có học phí rất cao và Seoul là một thành phố đắt đỏ).
  • Dựa vào học lực của bản thân để lựa chọn trường thuộc TOP hay những trường có vị trí thấp hơn.
  • Không phải trường nào cũng có tất cả những chuyên ngành mà bạn muốn theo học. Việc định hướng được chuyên ngành muốn theo học là một điều rất quan trọng.
  • Mỗi khu vực dù ở Seoul, Busan hay ở tỉnh đều có rất nhiều trường tốt. và mỗi khu vực cũng sẽ có những ưu nhược điểm khác nhau. Được liệt kê trong bảng sau:
DANH MỤCĐại học ở SeoulĐại học ở Busan và các tỉnh
Giọng nóiGiọng chuẩn Hàn QuốcGiọng chuẩn (ở trong trường)
Giọng địa phương (người dân)
Chi phí10.000 -12.000 USD/ năm8.000-10.000 USD/ năm
Môi trườngNăng động, nhộn nhịp nhưng hơi đông đúc ồn àoKhông quá đông đúc, yên bình và thoải mái hơn
Ưu điểm+ Môi trường vô cùng năng động, nhộn nhịp
+ Tập trung rất nhiều trường đại học
+ Nhiều chương trình lễ hội, văn hoá, khu vui chơi, giải trí
+ Giọng nói chuẩn
+ Học phí, sinh hoạt phí thường rẻ hơn các trường Seoul
+ Môi trường không quá đông
+ Vẫn có nhiều trường để lựa chọn
+ Nhiều chương trình lễ hội, văn hoá, khu vui chơi, giải trí (ở Busan)
+ Giọng trong trường học chuẩn, vẫn nghe được giọng địa phương khi tiếp xúc môi trường bên ngoài và thuận lợi sau này làm việc
Nhược điểm+ Học phí và sinh hoạt phí cao
+ Tỷ lệ cạnh tranh việc làm khi ra trường cao
+ Có thể bất lợi khi khó nghe giọng nói các khu vực khác
+ Ở các tỉnh có thể sẽ hơi buồn (trừ Busan)
+ Có thể bị ảnh hưởng bởi giọng địa phương trong quá trình tiếp xúc với người dân.
- Việc chọn ngôi trường có nhiều sinh viên Việt Nam đang theo học thì bạn sẽ ít cảm thấy cô đơn hơn, có đồng hương cùng sẻ chia, cùng học tập, cùng vui đùa ở xứ người nữa. Tuy nhiên ngôi trường có quá nhiều người Việt Nam thì bạn sẽ cảm thấy như mình đang học ở Việt Nam Nếu bạn là người muốn thử thách, muốn mới lạ thì nên hạn chế chọn những ngôi trường đang có quá nhiều sinh viên Việt Nam nhé.
Vậy ngành gì học trường nào? Catiedu đưa ra một số thông tin để bạn tham khảo nhé:

STTNgành họcTrường Đại học
1Ngành Du lịch
  • Đại học Kyung Hee
  • Đại học Sejong
  • Đại học Kyonggi
2Ngành Làm đẹp
  • Đại học Seokyong
  • Đại học Sungshin
  • Đại học Youngsan
  • Đại học Songwon
  • Đại học Masan
  • Đạị học Kookje
3Ngành quản trị khách sạn
  • Đại học Kyung Hee
  • Đại học Sejong
  • Đại học Kyonggi
  • Đại học Hannam
4Ngành Truyền thông
  • Đại học ChungAng
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Ajou
5 Ngành Quản trị kinh doanh
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Kyunghee
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Korea
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Hannam
6 Ngành Thiết kế thời trang
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Sejong
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Kyunghee
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Chung-Ang
  • Đại học Daegu
7Ngành Y
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Sahmyook
  • Đại học Inje
  • Đại học Ajou
  • Đại học Donga
  • Đại học quốc gia Pusan
8Ngành Nghệ thuật
  • Đại học Konkuk
  • Đại học Honam
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Nữ Ewha
9Ngành Điều dưỡng
  • Đại học Sahmyook
  • Đại học Donga
  • Đại học Keimyung
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Yonsei
10Ngành Công nghệ ô tô
  • Đại học Ajou
  • Đại học khoa học và công nghệ Pohang
  • Đại học Yeungnam
  • Đại học SeoulTech
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Kaist
11Ngành Công nghệ thông tin
  • Đại học Ajou
  • Đại học Sungkyunkwan
  • Đại học Kookmin
  • Đại học Kaist
  • Đại học khoa học và công nghệ Pohang
  • Đại học SeoulTech
12Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
  • Đại học ngoại ngữ Hàn Quốc (Hankuk)
  • Đại học ngoại ngữ Busan
  • Đại học Kyonggi
  • Đại học Yonsei
  • Đại học Kyung Hee
13Ngành Luật
  • Đại học Quốc gia Seoul
  • Đại học Ajou
  • Đại học Donga
  • Đại học Hanyang
  • Đại học Sungkyunkwan

Trên đây là những thông tin về du học Hàn Quốc, sẽ góp phần nào đó cho bạn nào đang phân vân hay muốn tìm hiểu thêm về du học Hàn Quốc.
Cảm ơn đã xem bài viết: Du học Hàn Quốc nên chọn trường nào?
 
Back
Bên trên