Tìm Hiểu REVIT MEP Kỳ V (atinh)

atinh

Thành Viên [LV 5]
Atinh xin góp chút sức cùng anh daongochung, về phần thiết lập thông số cho các miệng thổi,

Thiết lập các thông số cho miệng thổi sử dụng Schedule
Sau khi tính tải, chúng ta sẽ có lưu lượng gió cho mỗi phòng. Việc đặt các miệng thổi vào phòng một cách nhanh chóng ( copy) làm cho các thông số của miệng thổi chưa hợp lí. Schedule là công cụ mạnh, nhanh chóng và chính xác để giải quyết vấn đề này.
Trong bài viết này một số câu tiếng anh tương đối đơn giản nên atinh giữ ngyên.
Mở bài tập
…./RME 2009 /Metric/Training /m_ Air System Schedules.rvt.
Click Schedule/Quantities trên thanh Design
Xác định loại Schedule:
Ở đây ta dùng Air terminals/ok

1(11).gif


Thiết lập các cột cho schedule.
Ta chọn các thông số sau cho các cột và sắp xếp theo thứ tự sau ( các bạn tìm trong avaliable field)
o Space: Number
o Space: Name
o Mark
o System Type
o Flow
o Space: Actual Supply Airflow
o Space: Calculated Supply Airflow
Bạn có thể chọn bất cứ thông số nào tuỳ theo nhu cầu của bạn,
2(5).bmp

Create a calculated value parameter
Ta làm bước này để tạo ra các cột mà chênh lệch lưu lượng giưa các miệng thổi ta đặt vào phòng và lưu lượng tính toán đc cho mỗi phòng để đáh dấu xem phòng nào ta cần phải hiệu chỉnh lại( thêm bớt, hay thay đổi airflow cho các miệng thổi).
Ví dụ ta set độ chênh lệch tối thiểu cho space là +- 35 l/s. các giá trị airflow của space nào dư hay thiếu thì ta hiệu chỉnh lại( tiết kiệm đc năng lượng ở chổ này).
1.Click Calculated Value.
2.In the Calculated Value dialog, do the following:
o Enter Actual Calculated Airflow for Name.
o Verify that Formula is selected.
o Select HVAC for Discipline.
o Select Air Flow for Type.
o Use the button on the right to enter Space: Actual Supply Airflow - Space: Calculated Supply Airflow for Formula.
3.Click OK.
3(2).bmp

Format the calculated value parameter
Làm việc này để sét độ chênh lệch cho phép giữa airflow của các miêng thổi đặt vào phòng và airflow thực mà phòng cần( có đc trong quá trình tính tải).
1.On the Formatting tab of the Schedule Properties dialog, in the Fields list, select Actual Calculated Airflow, and click Conditional Format.
2.In the Conditional Formatting dialog, do the following:
o Verify that Actual Calculated Airflow is selected for Field.
o Select Not Between for Test.
o Enter -35 L/s and 35 L/s for Value.
Notice that the conditions that you specified display under Conditions to Use.
o Click the Background Color and select Red in the Color dialog.
o Click OK.
4(3).bmp

Organize the data
14. On the Sorting/Grouping tab of the Schedule Properties dialog, do the following:
o Select Space: Number for Sort by. (sắp xếp phòng theo số phòng)
o Verify that Ascending is selected. ( xếp theo số phòng tăng)
o Select Footer, and Count and totals. (đếm số space và nhóm lại)
o Select Blank line. ( thông số nhóm lại này đc nằm tách ra, bạn có thể không chọn cũng đc)
o Verify that (none) is selected for Then by.
o Verify that Grand totals is cleared, and Itemize every instance is selected.
o On the Filter tab, select System Type for Filter by, equals, and select Supply Air.
o Click OK.
5(5).bmp

Sau khi hoàn thành bạn sẽ có đc danh sáh các thông số về space, airflow. Nhưng ta chú ý là các thông số ở vùng màu đỏ. Các thông số này nằm ngoài vùng cho phép của airflow mà ta quy định cho mỗi space. Do đó ta phải thay đổi lưu lượng của các miệng thổi cho phù hợp. bạn điều chỉnh các thông số này trực tiếp trên schedule.
6(1).bmp

Tuy nhiên có nhược điểm thế này.
- ta chỉ sử dụng dễ dàng và nhanh khi đã tính tải bằng REVIT, nếu ta tính bằng TRACE ( 2D)phải nhập vô lưu lượng cho mỗi không gian( hơi lâu).
Vậy là xong phần này đấy nhé. Ai có góp ý gì thì email cho atinh [email protected]
 
Back
Bên trên