Thảo luận Yếu tố cháy, khói và khí độc đối với bảo ôn cách nhiệt

Aerofoam

Thành Viên [LV 2]
Nhân vụ cháy chung cư Carina làm 14 người chết và gần 100 người bị thương.
Tôi xin chia sẻ đôi điều về việc lựa chọn vật liệu bảo ôn, cách nhiệt trong các công trình xây dựng, đặc biệt là các tòa nhà cao tầng.
1- Ngoài các tính năng hệ số dẫn nhiệt, hệ số kháng ẩm, hệ số hút nước, hệ số "Xanh" (sẽ được trình bày ở một bài khác). Thì các đơn vị nên quan tâm tới các yếu tố "Cháy và Khói".

2- Vật liệu bảo ôn, cách nhiệt nói chung thường được xem là dạng combustible - bắt cháy(trừ một số dạng bông khoáng). Điều này để giải thích cho một số khách hàng thắc mắc: "Tại sao sản phẩm đạt class 0 mà vẫn cháy?" Thông thường, chúng ta hay bị nhầm lẫn từ chống cháy và chịu lửa hay cháy chậm?
Các loại bảo ôn cách nhiệt được sản xuất có thêm thành phần chịu lửa nhằm tạo ra sản phẩm kháng cháy/cháy chậm. Khi chúng ta cách ly ngọn lửa thì vật liệu cách nhiệt sẽ tự dập tắt, không phát triển thêm.
Khi đánh giá yếu tố phản ứng với lửa (fire performance) của vật liệu bảo ôn cách nhiệt, chúng ta đã thấy có rất nhiều cấp độ khác nhau: không cháy lan, không lan nhiệt, tự dập tắt, không nhỏ giọt. Bản thân các tiêu chuẩn BS 476 part 6, part 7 của Anh cũng chỉ đề cập đến phản ứng của vật liệu khi có hỏa hoạn xảy ra.

3-Thực tế, khi có đám cháy xảy ra thì gần như các vật liệu hay thiết bị cần phải kiểm tra và thay mới. Và 95% số người thiệt mạng trong đám cháy là do ngạt khói và khí độc, do đó chúng ta cần xét tới 2 yếu tố này trong việc chọn các vật liệu xây dựng nói chung và bảo ôn cách nhiệt nói riêng.
Hiện tại tiêu chuẩn ASTM E 84, UL 723 hay tiêu chuẩn AS 1530.3 chỉ đề cập tới sự phát triển của khói chứ chưa đề cập tới tỷ trọng khói và khí độc của vật liệu bảo ôn, cách nhiệt.
Thông thường, hiện nay có 2 tiêu chuẩn thường được áp dụng cho bảo ôn cách nhiệt khi xét tới mật độ khói và khí độc là : BS 6853 phụ lục B và IMO 61(67) phần 2.
Cả 2 tiêu chuẩn này được áp dụng cho tàu hỏa chở khách và tàu thủy trên biển. Tuy nhiên do dễ ứng dụng, nên áp dụng cho vật liệu trong công trình xây dựng.
 

Đính kèm

  • Flame,+Smoke+and+Toxicity+(FST).jpg
    Flame,+Smoke+and+Toxicity+(FST).jpg
    37 KB · Xem: 124
  • Table 1.png
    Table 1.png
    279.8 KB · Xem: 135
  • Table 2.png
    Table 2.png
    171.2 KB · Xem: 117
Chỉnh sửa lần cuối:
Back
Bên trên