ĐẠI TỪ LÀ GÌ? TRỌN BỘ KIẾN THỨC VỀ ĐẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH

Tiếng anh Langmaster

Thành Viên [LV 1]
Học tiếng Anh chắc chắn bạn không thể bỏ qua phần đại từ. Đây là một trong những chủ điểm khá quan trọng, có mặt trong nhiều bài kiểm tra cũng như giao tiếp của học viên. Vậy bạn có biết đại từ trong tiếng Anh là gì? Các loại đại từ cũng như cách sử dụng như thế nào hay không? Cùng Langmaster ôn lại phần kiến thức này trong bài viết dưới đây nhé.

1. Khái niệm đại từ trong tiếng Anh? (Pronouns là gì?)


Đại từ (Pronouns) là các từ dùng để xưng hô, thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật cụ thể trong tiếng Anh. Mục đích khi sử dụng đại từ là để tránh lỗi lặp từ trong câu, tránh cho một từ được nhắc đi nhắc lại quá nhiều lần. Ngoài ra, đại từ còn được dùng để thay thế cho tính từ hoặc động từ để câu không còn lủng củng khi nói và viết.

Ký hiệu của đại từ trong tiếng Anh hay viết tắt của đại từ trong tiếng Anh là (P)

2. Các loại đại từ trong tiếng Anh và cách sử dụng

Trong tiếng Anh, đại từ được chia thành 7 dạng khác nhau. Mỗi một dạng đại từ sẽ có chức năng riêng và dùng để thay thế cho một từ loại nhất định.

2.1. Đại từ nhân xưng (Pronouns)


Đại từ nhân xưng (Pronouns) là từ dùng để xưng hô trong tiếng Anh. Nó dùng để thay thế cho từ chỉ người, sự vật, sự việc… Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh thường được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh được chia thành 3 ngôi.

1682780620433.png

  • Ngôi thứ nhất gồm các từ I và We. Trong đó I chỉ số ít và và We dùng để chỉ số nhiều. Lúc này I và We được dùng làm chủ ngữ. Nếu chuyển sang tân ngữ, đại từ I sẽ chuyển thành Me và We chuyển thành Us.
  • Ngôi thứ hai gồm đại từ You. Đại từ này dù dùng ở số ít hay số nhiều, chủ ngữ hay tân ngữ thì nó cũng đều ở dạng You.
  • Ngôi thứ ba có các đại từ là She, He It. Các đại từ này khi làm tân ngữ có sự biến đổi như sau: He (Him), She (Her), It (It), They (Them).

Đại từ nhân xưng nếu đứng đầu câu làm chủ ngữ thì động từ sẽ được chia theo chủ ngữ này.


Ví dụ:


  • Do you like coffee?

(Bạn có thích uống cà phê không?)


  • I am reading book.

(Tôi đang đọc sách)


  • He is very tall.

(Anh ấy thật là cao)


Xem thêm:

=> TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH
=> TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ TIẾNG ANH - TẤT CẢ KIẾN THỨC BẠN CẦN BIẾT

2.2. Đại từ sở hữu (Possessive pronoun)


Đại từ sở hữu (Possessive pronoun) có tác dụng thay thế cho những danh từ dùng để chỉ người, chỉ vật được nhắc đến trong câu có đi kèm với tính từ sở hữu trước đó. Đại từ sở hữu có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Cũng có một số trường hợp, đại từ sở hữu đứng sau giới từ được gọi là sở hữu kép.


1682780644863.png

Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được chia thành 2 loại là đại từ số ít và đại từ số nhiều

  • Trong đại từ sở hữu số ít có

- Đại từ ngôi thứ nhất là mine


- Đại từ ngôi thứ 2 là your.


- Đại từ ngôi thứ 3 gồm his; her

  • Đại từ sở hữu số nhiều:

- Đại từ ngôi thứ nhất: ours


- Đại từ ngôi thứ hai: yours


- Đại từ ngôi thứ ba: theirs


Ví dụ: His book is interesting.


(Cuốn sách của anh ấy rất thú vị)


Xem thêm:


=> TẤT TẦN TẬT VỀ ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH THIS, THAT, THESE, THOSE

2.3. Đại từ chỉ định (Demonstrative pronouns)


Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) có tác dụng biểu thị cho danh từ chỉ người/ vật đã được nhắc đến trước đó. Để có thể hiểu được chính xác ngữ nghĩa của từng đại từ bạn cần đặt nó vào trong ngữ cảnh của câu. Trong câu, đại từ chỉ định có thể được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.


Những đại từ chỉ định thường gặp như: This, That, These, Those.

  • This is my sister. (Đó là chị gái của tôi.)
  • These people are my family. (Những người này là người thân trong gia đình tôi.)
  • I had to go to Ha Long this morning. (Tôi phải đi đến Hạ Long sáng nay.)
1682780682630.png

2.4. Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns)


Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) trong tiếng Anh là những từ được dùng để hỏi. Nó thường xuất hiện trong các câu hỏi như ai, cái gì… Đại từ nghi vấn thường đứng ở đầu câu.


Những đại từ nghi vấn thường gặp như: Who, Which, What, Whose


Trong đó đại từ whose vừa được coi là đại từ sở hữu, vừa được dùng là đại từ nghi vấn.


  • Which film do you like? (Bạn thích bộ phim nào?)
  • Whose pens are these? (Những chiếc bút này của ai?)
  • What is your name? (Tên của bạn là gì?)

XEM THÊM:

2.5. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)


Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) trong tiếng Anh là từ dùng để nối hai hay nhiều mệnh đề với nhau. Thông thường, người ta dùng đại từ quan hệ để nối một mệnh đề độc lập (mệnh đề chính) với mệnh đề quan hệ (mệnh đề phụ) trong câu.


Những đại từ quan hệ thông dụng: What, which, who, whom, that.


Ví dụ:


  • The person who called me last night is my father.

(Người mà đã gọi điện cho tôi tối qua là anh bố tôi).


  • The man who is standing next to her is her husband.
    (Người đàn ông đang đứng cạnh cô ấy là chồng cô ấy).

1682780716457.png


2.6. Đại từ bất định (Indefinite pronouns)


Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là địa từ dùng để chỉ một nhóm người hoặc sự vật chung chung, không rõ ràng.Đại từ này có thể được dùng ở dạng số ít hoặc số nhiều. Trong đó:


  • Đại từ bất định số ít gồm các từ: another, much, other, either, neither, one, anyone, anybody, anything, somebody, something, everybody,everything, no one, nothing; each; someone, everyone, nobody
  • Đại từ bất định số nhiều: few many, several; both; other
  • Đại từ bất định có thể dùng cho cả số nhiều và số ít: any, more, none, some, all, most

Ví dụ:


  • Do you want beer or coffee? Either, I don’t mind.

(Bạn muốn bia hay cà phê? Một trong hai đều được, tôi không phiền).


  • I invited 6 friends but none have come.

(Tôi đã mời 6 người bạn nhưng không ai đến cả).


2.7. Đại từ phản thân (Reflexive pronouns)


Đại từ phản thân (reflexive pronouns) được dùng trong câu mà cả chủ ngữ và tân ngữ cùng nói đến một người hoặc một vật. Đại từ phản thân trong câu không bao giờ đứng đầu câu làm chủ ngữ. Nó chỉ được dùng làm tân ngữ cho thấy chủ thể vừa cho lại vừa nhận hành động.


Các đại từ phản thân thường gặp: Myself, Yourself, Himself, Herself, Itself, Yourselves, Themselves…


Ví dụ:


Quan bought himself a new mobifone.


(Quân mua cho chính anh ấy một chiếc điện thoại di động mới).


3. Các lưu ý khi sử dụng đại từ trong tiếng Anh


Để không gặp lỗi sai khi làm bài tập hoặc giao tiếp với đại từ, bạn cần lưu ý những vấn đề dưới đây:


3.1. Không được thêm dấu ( ‘ ) vào các đại từ sở hữu


Ví dụ: The black dress is hers.


(Chiếc váy đen là của cô ấy.)


Không dùng: The black dress is Her’s.


3.2. Động từ đứng sau đại từ nhân xưng phụ thuộc vào danh từ mà đại từ thay thế.


VD: Those car are nice. They look expensive.


(Những chiếc xe này rất đẹp. Chúng khá là đắt đỏ.)


3.3. Một số đại từ luôn luôn được dùng ở số ít. Vì vậy động từ cũng được chia theo số ít.


Những đại từ này đó là: I, he, she, everybody, anyone, anybody, no one, someone, somebody, each, neither, everyone, nobody, either,…


Ví dụ: She is reading book. (Cô ấy đang đọc sách.)


4. Vị trí của đại từ trong tiếng Anh


Đại từ tiếng Anh là những từ chỉ người, vật, có vai trò thay thế cho một danh từ vì vậy đại từ có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ, đứng sau động từ làm tân ngữ hoặc đứng sau danh từ để nhấn mạnh (đại từ phản thân)


5. Bài tập thực hành về đại từ trong tiếng Anh


Bài tập 1: Choose the right word to fill in each of the following blank.


1. What is _______ your phone number?


A. you B. your C. yours D. all are right


2. You and Nam ate all of the ice cream by _______.


A. yourselves B. himself C. themselves D. yourself


3. Here is a postcard from _______ friend Marry.


A. me B. mine C. my D. all are right


4. Where are _______ friends now?


A. your B. you C. yours D. A and B are right


5. Hoa and Thuy painted the house by _______.


A. yourself B. himself C. themselves D. itself


6. _______ company builds ships.


A. He B. His C. Him D. All are right


7. Never mind. I and Lan will do it _______.


A. herself B. myself C. themselves D. ourselves





Đáp án:


1. B 2.A 3. C 4. A 5.C 6. B 7. D


Bài tập 2: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống.


1. My name is Mary. ……………………… am a French.
A. I B. Me C. It





2. My parents live in Quang Ninh. We visit ……………………. often.
A. they B. them C. their





3. Should ……………………. help you drive the car?
A. I B. me C. it





4. Let ……………………. help you drive the car.
A. I B. me C. it





5. Jimmy should stay back after class. …………………. has volleyball practice.
A. He B. Him C. They





6. Can …………… show me where ………………. can find a good hotel in this city?
A. you, I B. you, me C. me, you





7. This is ……………………. bag. That is ………………..
A. my, her B. my, hers C. mine, hers





8. That book is ……………………… It is not ………………….
A. my, your B. mine, yours C. my, yours





9. We can go to ………………… house or we can go to ………………..
A. our, your B. our, yours C. ours, yours





10. My date is on 25th May and …………………. is on 1st August.
A. her B. hers C. she





Đáp án:


1. A 2. B 3. A 4. B 5. A 6. A 7. B 8. B 9. B 10. B


Bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp lại những kiến thức cơ bản của đại từ trong tiếng Anh. Hy vọng bạn sẽ không nhầm lẫn khi dùng chủ điểm kiến thức này để tránh những hiểu nhầm không đáng có trong văn viết cũng như giao tiếp. Nếu bạn đang muốn tăng thêm level tiếng Anh của mình, hãy liên hệ với Langmaster để được tư vấn.

Nguồn: https://langmaster.edu.vn/dai-tu-la-gi-tron-bo-kien-thuc-ve-dai-tu-trong-tieng-anh
 
Back
Bên trên