THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT) - CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Tiếng anh Langmaster

Thành Viên [LV 1]
Thì hiện tại hoàn thành (Past perfect tense) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, xuất hiện nhiều trong các bài kiểm tra cũng như trong các cuộc giao tiếp bằng tiếng Anh. Nhưng không phải ai cũng hiểu và biết cách dùng đúng về chủ điểm ngữ pháp này, đặc biệt là những người mới học tiếng Anh. Thấu hiểu được khó khăn của người học, trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp và chia sẻ đến bạn những kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành.

1. Khái niệm thì hiện tại hoàn thành (Present perfect là gì)


Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) là gì? Đây là một thì quan trọng của 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Nó được sử dụng để diễn tả một hành động, câu chuyện, sự việc đã hoàn thành tính đến thời điểm nói hiện tại. Nhưng người ta lại không nhắc gì đến thời gian cụ thể diễn ra sự việc.


Ví dụ:


  • Quan has done his homework since 5 p.m

(Quân đã hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy từ 5 giờ chiều)


  • She has learned English for 15 years.

(Cô ấy đã học tiếng Anh khoảng 15 năm.)


  • She has taught Japanese for 7 years.

(Cô ấy đã dạy tiếng Nhật Bản khoảng 7 năm.)



2. Công thức thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)


2.1. Câu khẳng định


Cấu trúc: S + have/ has + V(PII).


Trong đó:


  • S (subject): Chủ ngữ bao gồm I, You, We, They, She, He, It
  • Have/ has: trợ động từ
  • V(PII): động từ ở dạng phân từ II

Lưu ý:


  • Have đi kèm với I, You, We, They
  • Has đi kèm với She, He, It

Ví dụ:


  • She has lived in Ha Long since she was a little girl.

( Cô ấy đã sống ở Hạ Long kể từ khi còn bé. )


  • She has taught Chinese for 3 years.

(Cô ấy đã dạy tiếng Trung Quốc khoảng 3 năm.)


  • They have worked in this factory for 30 years.

(Họ đã làm việc trong nhà máy này được 30 năm. )



2.2. Câu phủ định


Cấu trúc: S + have/ has + not + V (pII)


Lưu ý:


  • Have not được viết tắt là haven’t
  • Has not được viết tắt là hasn’t

Ví dụ:


  • They haven’t played game for years.

(Họ đã không chơi điện tử trong nhiều năm.)


  • Lan hasn’t met her classmates for a long time.

(Lan đã không gặp các bạn cùng lớp trong một thời gian dài.)


2.3. Câu nghi vấn (Yes/No, Wh-qu)


2.3.1. Câu hỏi Yes/No question


Cấu trúc: Have/ Has + S + V(pII) +… ?


Trả lời:


Yes, S + have/ has.


No, S + haven’t/ hasn’t.



Ví dụ:


  • Has he ever travelled to London?

(Anh ấy đã bao giờ đi du lịch London chưa?)


=> Yes, he has./ No, he hasn’t.


  • Have you finished your housework yet?

(Cậu đã làm xong việc nhà chưa?)


=> Yes, I have./ No, I haven’t.


2.3.2. Câu hỏi WH- question


Cấu trúc: WH + have/ has + S (+ not) + V (pII) +…?


Trả lời: S + have/ has (+ not) + VpII +…



Ví dụ:


  • Where have you and your kids been?

(Em và các con vừa đi đâu thế?)


  • Why has he not drunk this the cup of tea yet?

(Tại sao anh ấy vẫn chưa uống cốc trà này?)


3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)


Thì hiện tại hoàn thành được dùng phổ biến trong các cuộc hội thoại tiếng Anh. Nhưng cách dùng cụ thể như thế nào thì chưa chắc nhiều người biết. Dưới đây là những cách dùng thì hiện tại hoàn thành cùng ví dụ minh họa.


3.1. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và hiện tại vẫn còn tiếp tục


Thường đi kèm với các từ: today/ this morning/ this evening


Ví dụ:


  • I have studied English for 12 years. (Tôi đã học tiếng Anh được 12 năm.)

=> Câu này có nghĩa là 12 năm trước tôi đã bắt đầu học tiếng Anh và bây giờ vẫn còn học.


  • She has worked at the factory since 2000. (Cô ấy làm việc tại nhà máy từ năm 2000).

=> Câu này có nghĩa là cô ấy bắt đầu làm việc tại nhà máy từ năm 2000 và bây giờ vẫn tiếp tục làm ở đấy.




3.2. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ


Ví dụ:


  • They have seen that movie fives times. (Họ đã xem phim đó 5 lần.)
  • They have eaten at that restaurant many times. (Bọn họ đã đi ăn tại nhà hàng đó nhiều lần rồi.)

3.3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại. Nó thường đi kèm với từ “ever” hoặc “never”


Ví dụ: My father has never been to America. (Bố tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.)


3.4. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra.


Ví dụ:


  • We have just dived. (Chúng tôi vừa mới lặn xong.)
  • Has my teacher just arrived? (Có phải giáo viên của tôi vừa mới đến không?)

3.5. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại


Ví dụ:


  • She has broken her watch so she doesn’t know what time it is. (Cô ấy đã làm vỡ đồng hồ vậy nên cô ấy không biết bây giờ là mấy giờ.)
  • Direction has cancelled the meeting. (Giám đốc đã hủy buổi họp.)

3.6 Thì hiện tại hoàn thành cùng để diễn đạt hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói


Ví dụ: You can’t call her. My mother has lost her mobile phone.


(Bạn không thể gọi cho bà ấy. Mẹ tôi mới đánh mất điện thoại di động của mình rồi).


4. Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành


Làm thế nào để nhận biết, phân loại thì hiện tại hoàn thành với các thì khác trong tiếng Anh. Dưới đây là dấu hiệu nhận biết cơ bản bạn cần nhớ:



4.1. Các từ để nhận biết thì hiện tại hoàn thành


Thì hiện tại hoàn thành đi kèm với những từ ngữ sau đây:


  • Before: trước đây
  • Ever: đã từng
  • Never: chưa từng, chưa bao giờ
  • For + quãng thời gian: trong khoảng thời gian nào đó(for years, for a long time,..)
  • Since + mốc thời gian: kể từ khi (since 2001,…)
  • Yet: chưa, thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn
  • …the first/ second…time : lần đầu tiên/ thứ hai..
  • Just / Recently / Lately: gần đây, vừa mới, vừa xong
  • Already: rồi
  • So far/ Until now/ Up to now/ Up to the present: cho tới bây giờ

4.2. Vị trí của trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành


Vị trí trạng từ đứng trong câu cũng là một dấu hiệu giúp bạn nhận biết được đâu là thì hiện tại hoàn thành:


  • Những trạng từ như already, never, ever, just: sau “have/ has” thường đứng trước động từ phân từ II. Ngoài ra, từ already còn có thể đứng ở cuối của câu.

Ví dụ: I have just done my homework. (Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà


  • Yet: thường đứng ở cuối câu, và xuất hiện trong câu phủ định và câu hỏi nghi vấn

Ví dụ: Lan hasn’t told me about you yet. (Lan vẫn chưa kể với tôi về bạn.)


  • Những trạng từ như: so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có vị trí linh động trong câu. Nó có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: She has seen this film recently. (Cô ấy đã xem bộ phim này gần đây.)


Các bạn có thể học thêm về các thì hiện tại khác nhé:


5. 20 câu ví dụ về thì hiện tại hoàn thành


  • He hasn’t met each his mom for a long time.

(Anh ấy đã không gặp mẹ của mình trong một thời gian dài rồi.)


  • She hasn’t come back his hometown since 1998.

(Cô ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1998.)


  • Phong has lost his key.

( Phong đã mất chìa khóa. )


  • I have visited him this evening.

( Tôi đã đến thăm anh ấy vào tối nay. )


  • I have not seen you for a long time.

( Tôi đã không gặp bạn trong một thời gian dài. )


  • Huy has written three blogs and he is working on another blog.

(Huy đã viết được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo.)


  • He has played the piano ever since I was a kid.

(Anh ấy đã chơi piano kể từ khi còn nhỏ.)


  • Those kids have played the piano since they were 5 years old.

(Những đứa trẻ này chơi piano từ khi chúng 5 tuổi.)


  • I have read all Anna’s blogs and I’m waiting for her new blog.

(Tôi đã đọc hết blog của Anna và đang chờ đợi blog mới của cô ấy.)


  • We have seen this contract 3 times.

(Chúng tôi đã xem bản hợp đồng này 3 lần.)


  • He has researched 4 market and is working with on another one.

(Anh ấy đã nghiên cứu được bốn thị trường và đang tiếp tục với thị trường tiếp theo).





  • We have come back from NewYork.

(Chúng tôi vừa trở về từ NewYork.)


  • She has sent email to her partners.

(Cô ấy vừa gửi email tới đối tác của cô ấy.)


  • I have eaten 4 cakes this morning.

(Sáng nay tôi ăn bốn cái bánh)


  • People have traveled to the Moon so far.

(Con người đã du hành lên mặt trăng từ khá lâu rồi.)


  • People have not traveled to Mars.

(Con người chưa du hành lên sao hỏa)


  • Have you watched the film yet? –

(Bạn đã hết bộ phim này trước đó chưa?)


  • He has never traveled by plane.

(Anh ấy chưa bao giờ đi tàu hỏa)


  • Linh has never been to England.

( Linh chưa đến nước Anh bao giờ.)


  • Have you ever visited him?

( Bạn đã từng đến thăm anh ấy chưa?)


6. Cách chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành


Động từ ở thì hiện tại hoàn thành được sử dụng ở dạng phân từ II. Trong đó có những động từ có quy tắc (thêm ed) và động từ bất quy tắc.


6.1. Cách thêm ed vào động từ


Quy tắc thêm “ed” vào động từ trong thì hiện tại hoàn thành như sau:


6.1.1. Chúng ta chỉ thêm “ed” vào những động từ không phải động từ bất quy tắc.


Ví dụ:


  • Watch watched: Xem
  • Turn turned: Bật
  • Attach attached: Đính kèm

6.1.2. Những động từ tận cùng là “e” ta chỉ cần thêm “d” và sau âm “e”


Ví dụ:


  • Type typed: đánh máy vi tính
  • Smile smiled: cười
  • Agree agreed: Đồng ý

6.1.3. Động từ chỉ có 1 âm tiết, có kết cấu nguyên âm + phụ ta chỉ cần nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ed”.


Ví dụ:


  • Stop stopped: Dừng lại
  • Shop shopped: Đi mua hàng
  • Tap tapped: vỗ nhẹ

6.1.4. Động từ tận cùng là “y”


  • Nếu động từ có 1 âm tiết mà trước “y” là những nguyên âm như a, e, I, o, u thì ta chỉ việc thêm đuôi “ed” vào sau những nguyên âm đó.

Ví dụ:


Play played: Chơi


Stay stayed: Ở lại


  • Nếu trước “y” là phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” sau đó thêm “ed”

Ví dụ:


Study studied: học


Cry cried: Khóc


6.2. Các động từ bất quy tắc khác


Một số động từ được sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành không theo quy tắc thêm “ed” mà sẽ biến đổi theo cách hoàn toàn khác nhau. Dưới đây là một số động từ thông dụng, bạn có thể xem thêm nhé:


Động từ thườngDạng quá khứ phân từ II (P2/V3)Nghĩa
EateatenĂn
Be BeenThì/ là/ ở
Becomebecometrở nên
beginbegunbắt đầu
breakbrokenđập vỡ
bringbroughtmang đến
buildbuiltxây dựng
buyboughtmua
choosechosenchọn, lựa
drinkdrunkuống
eateatenăn
feelfeltcảm thấy

Ngoài ra còn rất nhiều động từ bất quy tắc nữa, các bạn có thể xem thêm tại: ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH nhé!


8. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án


Để giúp bạn ghi nhớ lâu hơn những kiến thức liên quan đến thì hiện tại hoàn thành, bạn hãy cùng Langmaster làm những bài tập dưới đây.



8.1. Bài tập


Bài 1: Chia động từ trong ngoặc


1. My mother (not/ play)……….. any sport since last year.


2. I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Monday.


3. Lan doesn’t live with her family now and we (not/see)……………………each other for five years.


4. I………………….just (realize)…………… that there are only five weeks to the end of term.


5. Thuy (finish) … reading three books this week.


6. We ….(be) in London many times.


7. It is the second time I…(travel) Da Lat.


Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng


1. I haven’t cutted my hair since last May.
.…………………………………………..


2. My mother has not working as a teacher for almost 5 years.
…………………………………………..


3. The lesson haven’t started yet.
…………………………………………..


4. Has the dog eat yet?
…………………………………………..


5. I am worried that I still hasn’t finished my housework yet.
…………………………………………..


6. I have just decided to start working next week.
…………………………………………..


7. Long has been at his computer since seven hours.
…………………………………………..


8. Thao hasn’t received any good news since a long time.
…………………………………………..


9. My brother hasn’t played any sport for last year.
…………………………………………..


10. I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Sunday.
…………………………………………..


Bài 3: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu


1.Hoang _____ (drive) An to work today.


2. We _____ (work) all day and night.


3. They _____ (see) the new bridge.


4. She ____ (have) breakfast this morning.


5. Lan and Quang ____ (wash) the car.


6. Tony ____ (want) to go to Queensland for a long time.


7. My brothe ____ (lose) their keys.


8. My boy fiends ____ (be) to England.


Bài 4: Hoàn thành các câu sau sử dụng thể khẳng định hoặc phủ định


1. My father (not/ play)……….. any sport since last year.


2. Some people (attend)………….the meeting right now.


3. I don’t keep in touch with Alan and we (not/call)……………………each other for 8 months.


4. Where is your sister? She………………………(have) lunch in the kitchen.


5. Why are all these people here? What (happen)…………………………..?


6. I………………….just (realize)…………… that there are only three weeks to the final exam.


7. Hoa (finish) … the English course this week.


8. We (have)……………………dinner in a restaurant right now.


Bài 5: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D)


1. When ____ to Quang Nam?


A. did you move


B. have you moved


C. you moved


D. had you moved





2. I want to meet her again because the last time I (see) her was 3 month ago.


A. seen


B. have seen


C. saw


D. see





3. I (not try) hot food before. It is quite strange to me.


A. haven’t try


B. haven’t tried


C. don’t try


D. didn’t try





4. Maybe Lan won’t come this afternoon. How long you (wait) for her?


A. have you wait


B. has you waited


C. have you waited


D. did you wait





5. Dung (start) (drive) to work 4 months ago because he (buy) a car.


A. starts – driving – will buy


B. started – driven – buys


C. has started – driving – bought


D. started – to drive – has bought





6. You are the most patient one I (know).


A. have known


B. have know


C. know


D. knew





7. When you (finish) the entrance exam?


A. did you finish


B. have you finished


C. did you finishes


D. did you finished





8. She (know) her mother since I (be) 7 years old because she was my neighbour.


A. have known – be


B. have known – was


C. knew – was


D. knew – were





9. I (read) her post three times but I still don’t understand what she means.


A. read


B. have read


C. reads


D. did read





10. Quan (marry) Ngoc 18 months ago.


A. married


B. marries


C. had married


D. will marry


Bài 6: Sắp xếp các từ để ghép thành câu hoàn chỉnh


1. We/play/tennis/4 years.


2. She/go/the library/today.


3. My brother/move/a new house/near/his girlfriend’s flat.


4. Her teacher/not/explain/this lesson/yet.


5. This/good/film/I/ever/watch.


6. Quan/just/leave/office/3 hours.


7. They/write/a report/since/last Sunday?


8. you / answer / the question


9. Tony / lock / the door


8.2. Đáp án


Bài 1:


1. hasn’t played


2. haven’t had


3. hasn’t seen


4. have just realized


5. has finished


6. have been


7. have traveled


Bài 2:


1. cutted => cut


2. working => worked


3. haven’t => hasn’t


4. eat => eaten


5. hasn’t => haven’t


6. Không sai


7. since => for


8. since => for


9. for => since


10. hasn’t => haven’t


Bài 3:


1. has driven


2. have worked


3. have seen


4. has had


5. have washed


6. has wanted


7. have lost


8. has been


Bài 4:


1. hasn’t played


2. are attending


3. haven’t had


4. haven’t seen


5. is having


6. is happening


7. have just realized


8. has finished


Bài 5


1. A


2. C


3. B


4. C


5. D


6. A


7. A


8. B


9. B


10. A


Bài 6:


1. We have played tennis for 4 years.


2. She has gone to the library today.


3. My brother has moved to a new house near his girlfriend’s flat.


4. Her teacher hasn’t explained this lesson yet.


5. This is the good film I have ever watched.


6. Quan has just left the office for 3 hours.


7. Have they written a report since last Sunday?


8. Have you answered the question?


9. Has Tony locked the door?


Bài viết trên, Langmaster đã tổng hợp những kiến thức liên quan đến thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và hệ thống những bài tập luyện tập. Hy vọng rằng, bạn đã có thể nắm rõ và có thể vận dụng thành thạo khi giao tiếp và làm bài tập. Bạn có thể đăng ký test trình độ online miễn phí để biết được trình độ hiện tại của mình nhé! Đừng quên cập nhật thêm kiến thức liên quan đến các thì trong tiếng Anh được cập nhật trên website Langmaster nhé.

Nguồn: website Langmaster
 
Back
Bên trên