Catalog CAMCLEANER - MỘT THIẾT BỊ LỌC KHÔNG KHÍ NHỎ GỌN - LỌC CAMFIL - CAMFIL AIR FILTER - PHẦN 2

hnkhoi

Thành Viên [LV 2]
Bài viết này tiếp nối nội dung bài viết: "CAMCLEANER - MỘT THIẾT BỊ LỌC KHÔNG KHÍ NHỎ GỌN - LỌC CAMFIL - CAMFIL AIR FILTER - PHẦN 1" trong thư mục "Catalog" trên diễn đàn "HVACR.VN". Quý đọc giả quan tâm và muốn hiểu thêm thì nên tìm đọc Phần 1 này; để qua đó chuỗi thông tin mà chúng tôi cung cấp cho Quý đọc giả được liền mạch cũng như logic hơn.

5. Nâng cao chất lượng không khí trong nhà của bạn với CamCleaner!

- Lắp đặt Camcleaner là dành cho khu vực rộng lớn với vài người,

- Trong 30 phút sau khi lắp đặt bạn có kết quả đo nồng độ hạt thấp hơn.

upload_2015-2-4_8-52-27.png

Hình 6 Hình so sánh tác dụng của việc sử dụng CamCleaner
* Nhận xét và bàn luận:

- Từ hình 6 ta thấy:

+ Ở trường hợp không có sử dụng Camcleaner trong hệ thống: Không khí ngoài trời chứa xấp xỉ 100,000,000 hạt bụi/m3; sau khi qua lớp lọc F7 (hiệu suất lọc tối thiểu 56%) ở hệ thống thông gió tổng quát thì số lượng hạt bụi của môi trường không khí trong phòng giảm xuống 44,000,000 hạt bụi/m3.

+ Ở trường hợp có sử dụng Camcleaner trong hệ thống: Không khí ngoài trời chứa xấp xỉ 100,000,000 hạt bụi/m3; sau khi qua lớp lọc F7 (hiệu suất lọc tối thiểu 56%) ở hệ thống thông gió tổng quát và qua Camcleaner sử dụng lọc HEPA (hiệu suất lọc 99,93%) thì số lượng hạt bụi của môi trường không khí trong phòng giảm xuống 31,000 hạt bụi/m3.

- Từ đó có thể nói: tác dụng của Camcleaner trong lọc không khí là rất lớn và có ý nghĩa quan trọng trong những ứng dụng cuộc sống.

* Ví dụ có và không có CamCleaner:

- Quá trình thông gió bình thường:

upload_2015-2-4_9-0-18.png

+ Normal particle level 2 litres of air through F7 filter: Mức độ hạt bình thường 2 lít không khí đi qua bộ lọc F7.

- CamCleaner cùng với quá trình thông gió bình thường:

upload_2015-2-4_9-1-41.png

+ 1 litres of air through F7 filter: 1 lít không khí qua bộ lọc F7,

+ 1 litres of air through H13 filter: 1 lít không khí qua bộ lọc H13,

+ 70% less particles: số lượng hạt bụi ít hơn 70%,

+ Much less energy consumption because of less heating or cooling: Ít tiêu thụ năng lượng do ít sưởi ấm hoặc làm mát.

6. Che giấu những gì phía sau?

upload_2015-2-4_9-3-4.png

Hình 7 Hình minh họa
- Lắp đặt như thế này tạo ra áp suất khoảng 17 Pa.

7. Tính năng sản phẩm CC 300 Concealed:

upload_2015-2-4_9-5-6.png

Hình 8 Hình mô tả
* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 8:

+ F7 XLT filter: Lọc F7 XLT,

+ Inlet: Đường vào,

+ Jack for pressure drop (Pa): Giá đỡ cho giảm áp suất (Pa),

+ HEPA filter: Lọc HEPA,

+ Electrical connection box: Hộp kết nối điện,

+ Hatch: Cửa nắp vỏ,

+ Fan: Quạt,

+ Outlet: Lối ra.

8. Hiệu quả của CC 300 Concealed dựa trên hiệu suất của nó:

- Nó có gì độc đáo:

+ Lọc hiệu suất cao,

+ Có thể lọc phân tử (lọc Carbon khử mùi),

+ Thời gian hoạt động của lọc dài,

+ Tiêu thụ năng lượng thấp,

+ Cắm và chạy cài đặt,

+ Lập sẵn.

- Tính năng sản phẩm:

Trần nhà hoặc tường gắn kết

upload_2015-2-4_9-10-16.png

Hình 9 Hình mô tả và thông số kỹ thuật của CamCleaner
* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 9:

+ Standard model: Mô hình chuẩn,

+ Item no: Số hạng mục,

+ Type: Loại,

+ Dimensions: Kích thước,

+ Weight: Khối lượng,

+ Air volume: Lưu lượng không khí,

+ Initial pressure drop: Tổn thất áp suất ban đầu,

+ Air purification area: Khu vực thanh lọc không khí,

+ Noise level: Mức độ ồn,

+ Power output: Công suất phát ra,

+ Filter included in standard version: Bộ lọc bao gồm trong phiên bản tiêu chuẩn,

+ Prefilter: Lọc thô (lọc sơ cấp),

+ Mainfilter: Lọc chính,

+ Filter class compliant with EN 1822/ EN 779:2012: Lớp lọc phù hợp với EN 1822 / EN 779: 2012,

+ Number of filters per air purifier: Số bộ lọc cho mỗi máy lọc không khí,

+ Other filter classes available on request: Lớp lọc khác có giá trị theo yêu cầu.

9. Hệ thống tiêu chuẩn CC 2000:

- Xử lý và cơ bản:

upload_2015-2-4_9-20-31.png

Hình 10 Hình minh họa
- Tính năng kể từ khi đổi kiểu dáng:

+ Thiết kế bằng thép không gỉ,

+ Hiển thị kiểm soát phát triển mới,

+ Quạt EC mới (1698kWh/ năm tiêu thụ năng lượng thấp hơn),

+ Báo động thay thế bộ lọc bởi cảm biến áp suất,

+ Cắm điện UK như phụ kiện,

+ Nhiều hệ thống kín.

- Nâng cấp CC 2000 và phụ kiện:

upload_2015-2-4_9-22-48.png

Hình 11 Hình vẽ của loại CC 2000
* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 11:

+ Carbon box: Hộp carbon,

+ Suction sides: Bên hút,

+ H13 supply side: Bên cấp H13.

10. Giải pháp hệ thống kho/ trung tâm hậu cần:

upload_2015-2-4_9-25-35.png

Hình 12 Hình minh họa
11. Kho nghiên cứu trường hợp Stockholm:

a. Tình hình:

- Kho với môi trường bụi bặm cho các sản phẩm. Bụi bao gồm các viên nang trước khi phân phối. Ngoài ra quá trình đốt cháy đến từ xe tải khi họ cập bến tại các cảng.

b. Công việc:

- Loại bỏ bụi và cũng đi xuống không khí nóng lên trên trần nhà để có được chi phí năng lượng thấp hơn.

c. Hành động:

- Đo lường và kế hoạch hành động thực hiện về phía trước, CC30000 CC6000 lắp đặt ở những nơi chiến lược nơi mà hầu hết các hạt được tạo ra. Tường trần và sàn gắn bộ lọc không khí.

d. Kết quả:

- Hạt bụi có kích thước 0,2μm- 10μm ít hơn 50 – 60% và chi phí sưởi ấm thấp hơn 20%, chi phí làm sạch ít hơn 30%, dịch vụ chi phí thấp trên các máy tính/ xe nâng… tuổi thọ của các bóng đèn chiếu sáng dài hơn, báo động báo cháy ít bị sai sót và cảm biến trong khu vực sản phẩm tốt hơn.

e. Lọc:

- 16 cái CC 30000 và 32 cái CC 6000, giá trị lọc là: 35,000 Euro/ năm.

upload_2015-2-4_9-32-46.png

Hình 13 Hình thực tế kho nghiên cứu Stockholm sử dụng CamCleaner

NỘI DUNG BÀI VIẾT NÀY SẼ CÒN TIẾP TỤC Ở NHỮNG PHẦN TIẾP THEO CỦA CHỦ ĐỀ NÀY, QUÝ ĐỌC GIẢ QUAN TÂM CHÚ Ý ĐÓN ĐỌC.


Cần thông tin gì thêm về sản phẩm lọc không khí Camfil, anh (chị) vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN 27
Mr. Vũ Văn Bốn
Mobile: (+84) 908 844 666
E-mail: [email protected]
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Back
Bên trên