Catalog LỌC CHỊU NHIỆT ĐỘ CAO CHO NHỮNG ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT - LỌC CAMFIL (CAMFIL AIR FILTER) - PHẦN 1

hnkhoi

Thành Viên [LV 2]
Ngày nay, cùng với sự phát triển của Khoa học kỹ thuật và sự tiến bộ của đời sống kinh tế xã hội, thì những môi trường sản xuất có "nhiệt độ cao" ngày càng trở nên phổ biến. Đặc biệt, những môi trường sản xuất Phòng sạch cho những ứng dụng trong lĩnh vực Dược phẩm,...

Những Phòng sạch có nhiệt độ cao thì những lọc hoạt động ở nhiệt độ bình thường (khu vực không khí mát) sẽ không thể chịu được môi trường khắc nghiệt này, chúng sẽ bị hư hỏng và mất đi công năng lọc bụi. Vì thế, hãng Camfil đã chế tạo lọc chịu nhiệt độ cao cho những ứng dụng đặc biệt (những nơi có nhiệt độ hoạt động cao trên 100°C như Phòng sấy ở Nhà máy Dược phẩm,...).

Bài viết lần này, hy vọng sẽ cung cấp cho Quý đọc giả một số kiến thức khá hữu ích về kiểm tra rò rỉ của lọc và những đặc điểm, ứng dụng của lọc chịu nhiệt độ cao trong những trường hợp đặc biệt.

1. Phát triển mới nhất trong bộ lọc HEPA/ ULPA tại chỗ kiểm tra rò rỉ:

- Kiểm soát lọc EN1822 và ISO - EN 14644-3, “rãnh xả gió” được đưa ra,

- Bộ khuếch tán đầu cuối được cải thiện để ngăn chặn rò rỉ và tạo điều kiện điều khiển bộ lọc thiết bị đầu cuối (PHARMASEAL),

- Lọc HEPA nhiệt độ cao được cải tiến để tránh rò rỉ do sự mở rộng.

upload_2015-1-6_10-49-24.png

Hình 1 Hình minh họa kích thước hạt bụi xâm nhập hầu hết
* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 1:

+ MPPS (Most Penetrating Particle Size): Kích thước hạt bụi xâm nhập hầu hết,

+ Filter Efficiency (%): Hiệu suất lọc (%),

+ Total Efficiency: Hiệu suất tổng,

+ 4 effects combined: 4 tác động tổng hợp,

+ Particle diameter: Đường kính hạt bụi,

+ Sifting +inertia: Chọn lọc + quán tính,

+ Interception: Sự ngăn chặn,

+ Diffusion: Sự khuếch tán,

+ Minimum Eff: Hiệu suất tối thiểu,

+ Particle > MPPS . . . is stopped more efficiently: Hạt bụi > MPPS... dừng lại một cách hiệu quả hơn,

+ Particle < MPPS . . . ALSO ! ! ! : Hạt < MPP. . . CŨNG !!!

2. Đo lường hiệu suất lọc tùy thuộc vào thách thức kiểm tra kích thước hạt bụi của máy phun bụi khí:

upload_2015-1-6_10-49-53.png

Hình 2 Hình minh họa các kích cỡ hạt bụi

3. Phân loại EN1822:

upload_2015-1-6_10-51-14.png

Hình 3 Hình minh họa phân loại bộ lọc và test rò rỉ

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 3:

+ EN1822 Classification: Phân loại EN1822,

+ Class: Lớp lọc,

+ Filter type: Loại lọc,

+ Efficiency MPPS: Hiệu suất theo MPPS,

+ Efficiency MPPS local: Hiệu suất cục bộ theo MPPS,

+ Leak rate MPPS local: Hệ số rò rỉ cục bộ theo MPPS ,

+ MPPS based (0.1- 0.2µm): MPP dựa (0.1- 0.2μm),

+ Tấm lọc HEPA/ ULPA được quét tự động và đáng tin cậy trên bàn thí nghiệm, từ nhà máy sản xuất,

+ Leak level linked to filter class: Mức độ rò rỉ liên quan đến lọc lớp,

+ Probe: Đầu dò.

4. ISO-EN 14644-3:
- “B.6 lắp đặt hệ thống lọc kiểm tra rò rỉ:

+ Xác nhận hệ thống lọc được cài đặt đúng cách và rò rỉ đã không được phát triển trong thời gian sử dụng,

+ Trường hợp không có rò rỉ,

+ Giới thiệu một thách thức phun bụi khói đầu dòng của các bộ lọc và quét ngay lập tức ở phía sau của lọc và khung hỗ trợ,

+ Kiểm tra rò rỉ hoàn tất lắp đặt lọc: vật liệu lọc, khung, làm kín và hệ thống lưới bảo vệ”.

=> Các hệ thống lọc kiểm tra rò rỉ được lắp đặt không nên nhầm lẫn với test hiệu suất của từng bộ lọc riêng lẻ tại nơi sản xuất.

- Phần của tiêu chuẩn ISO-EN 14644-3 được chuyển thể từ IEST-RP-CC034

upload_2015-1-6_10-56-22.png

Hình 4 Hình minh họa

- Thủ tục B.6.2 cho lắp đặt hệ thống lọc quét kiểm tra rò rỉ với một quang kế máy phun bụi khói.

+ Thách thức tính năng phun bụi khó

. Kích thước: 0,5 μm đến 0,7 μm (độ lệch chuẩn hình học lên đến 1,7)

. Nồng độ: 10 mg/ m3 và 100 mg/ m3 ; đề nghị> 20mgm3 và <80 mg / m3

- B.6.2.7 tiêu chí chấp nhận:

+ Định rò rỉ = đọc lớn hơn 10-4 (0,01%) ở đầu dòng thách thức nồng độ phun bụi khói,

+ Tiêu chí chấp nhận thay thế có thể được thoả thuận giữa khách hàng và nhà cung cấp.
upload_2015-1-6_10-59-35.png

Hình 5 Hình minh họa

5. Bộ lọc hệ thống kiểm tra rò rỉ được cài đặt ... Trong cuộc sống thực:

- Trong một số trường hợp, LỌC TỐT theo EN1822 thất bại trong tình huống <0.01% bài kiểm tra rò rỉ!

- Nó là vấn đề được gọi là: “Khí xuyên qua (Bleed Through)”

- Có thể là do:

+ Lỗi điều hành: hiệu ứng cảm ứng, ô nhiễm, mẫu xấu 100% ...

+ Vận tốc lưu lượng,

+ Kích cỡ bình phun bụi khí.
upload_2015-1-6_11-2-34.png

Hình 6 Hình minh họa

6. Lọc “Bleed Through – khí xuyên qua” quá vận tốc:

- Tiêu chuẩn lọc tấm HEPA/ ULPA có vận tốc danh nghĩa trước = 0,45m/s,

- Vận tốc được sử dụng > 0,45m/s ... 0,9 đến 1 m/s => giảm hiệu quả,

- Ví dụ:
upload_2015-1-6_11-5-0.png

Hình 7 Bảng tính so sánh kết quả giữa 2 vận tốc khác nhau

* Nhận xét và bàn luận:

+ Từ hình 7, ta thấy: với vận tốc tiêu chuẩn 0,45m/s thì tổn thất áp suất (141 Pa) nhỏ hơn so với tổn thất áp suất (236 Pa) ở vận tốc 0,747m/s. Đồng thời hiệu suất lọc (99,9971%) theo MPPS ở vận tốc tiêu chuẩn 0,45m/s sẽ cao hơn hiệu suất lọc (99,988%) ở vận tốc 0,747m/; ở cùng một kích thước lọc (610*610*66 mm).

7. Để tránh “Bleed Through – khí xuyên qua” do quá vận tốc:

- Xác định “lưu lượng cao” của lọc tấm HEPA/ ULPA đó là EN1822 kiểm tra ở lưu lượng cao,

- Ví dụ:

+ Tiêu chuẩn: 610x610 mm MD = 600m3/h,

+ Lưu lượng không khí cao ở loạt MD hay MG = 2000 m3/h.
upload_2015-1-6_11-8-37.png

Hình 8 Hình minh họa
8. Kích thước thực tế của bụi khói dùng trong trường hợp kiểm soát rò rỉ là bao nhiêu?

- Quang kế không thể đo kích thước hạt bụi:
upload_2015-1-6_11-11-47.png

Hình 9 Hình minh họa

9. Phân tích của máy phát sinh bụi khói đang sử dụng:

- Phòng thí nghiệm của Camfil Farr đã thực hiện các phép đo bụi khói, sản xuất bởi 2 máy phun bụi khói nhiệt đang được sử dụng với 3 loại dầu.

upload_2015-1-6_11-15-29.png

Hình 10 Đồ thị so sánh khi sử dụng 3 loại dầu khác nhau
* Kết luận:
- Đường kính trung bình gần 0.25μm, thay vì 0,5-0,7 µm.


NỘI DUNG BÀI VIẾT NÀY SẼ CÒN TIẾP TỤC Ở NHỮNG PHẦN TIẾP THEO CỦA CHỦ ĐỀ NÀY, QUÝ ĐỌC GIẢ QUAN TÂM CHÚ Ý ĐÓN ĐỌC.


Cần thông tin gì thêm về sản phẩm lọc không khí Camfil, anh (chị) vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN 27
Mr. Vũ Văn Bốn
Mobile: (+84) 908 844 666
E-mail: [email protected]



 
Chỉnh sửa lần cuối:
Back
Bên trên