500+ CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM THEO TÌNH HUỐNG

Tiếng anh Langmaster

Thành Viên [LV 1]
Giao tiếp tốt tiếng Anh là chìa khóa để có cơ hội thăng tiến nhanh hơn và mở ra một cơ hội nghề nghiệp hấp dẫn. Tuy nhiên, học tiếng Anh hẳn vẫn là một việc không hề đơn giản với nhiều người đi làm, vì đã qua độ tuổi học qua sách vở, vốn tiếng Anh bị mai một do lâu không được thực hành. Sau đây Langmaster sẽ chia sẻ đến các bạn những câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm để bạn có thể dễ dàng thực hành trong môi trường công sở. Cùng tham khảo nhé!

1. Mẫu câu chào hỏi

  1. How do you do? My name is Chris J. Please call me Chris:
=> Xin chào. Tôi tên Chris J. Xin hãy gọi tôi là Chris.

  1. John Brown. I’m in the production department. I supervise quality control:
=> John Brown. Tôi thuộc bộ phận sản xuất. Tôi giám sát và quản lí chất lượng.

  1. This is Mr.Robinson calling from World Trading Company:
=> Tôi là Robinson gọi từ công ty Thương Mại Thế Giới.

  1. I have had five years experience with a company as a salesman:
=> Tôi có 5 năm kinh nghiệm là nhân viên bán hàng.

  1. Since I graduated from the school, I have been employed in the Hilton Hotel as a cashier:
=> Từ khi tốt nghiệp, tôi làm thu ngân tại khách sạn Hilton.


60 CÂU GIAO TIẾP HỮU ÍCH CHO NGƯỜI ĐI LÀM - Học Tiếng Anh Online (Trực Tuyến)

  1. I got a degree in Literature and took a course in typing:
=> Tôi có một văn bằng về văn học và đã học một khóa về đánh máy.

  1. I worked in the accounting section of a manufacturer of electrical products:
=> Tôi đã làm tại bộ phận kế toán của một xưởng sản xuất đồ điện.

  1. With my strong academic background, I am capable and competent:
=> Với nền tảng kiến thức vững chắc, tôi thấy mình có đủ năng lực và đủ khả năng cạnh tranh.

  1. Please call me Julia:
=> Xin hãy gọi tôi là Julia.

  1. She is probably one of the foremost plastic surgeons on the West Coast these days:
=> Cô ấy có lẽ là một trong những bác sĩ phẫu thuật tạo hình hàng đầu ở bờ biển phía Tây hiện nay.

500-nhung-cau-tieng-anh-giao-tiep-cho-nguoi-di-lam-theo-tinh-huong-1.webp

2. Mẫu câu giao tiếp khi làm việc nhóm

  1. I would like to introduce all of you to the new member of our group.
=> Tôi hân hạnh giới thiệu toàn thể các bạn với những thành viên mới trong nhóm của chúng ta.

  1. We are glad you join us.
=> Chúng tôi lấy làm vinh dự khi có cậu cùng tham gia.

  1. Can we talk a little bit about the project?
=> Chúng ta có thể nói chuyện một chút về dự án này không?

  1. We are going to need all people’s input on that project.
=> Chúng tôi cần sự đóng góp của tất cả mọi người cho đề án đó.

  1. We have about 20 minutes for questions and discussion.
=> Chúng ta có 20 phút cho các câu hỏi và thảo luận.

  1. Can you talk about what plans we have for the future?
=> Anh có thể nói đôi điều về những kế hoạch sắp tới của chúng ta không?

  1. If we brainstorm about a problem, we can get many different new ideas and find a solution.
=> Nếu cùng động não về một vấn đề, chúng ta sẽ có được nhiều ý tưởng khác nhau và tìm được cách giải quyết.

  1. The individuals of a team should learn to cooperate with each other.
=> Các cá nhân trong đội nên học cách hợp tác với nhau.

  1. Keep to the point, please.
=> Xin đừng đi lạc đề.

  1. That sounds like a fine idea.
=> Nó có vẻ là một ý tưởng hay.


50 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG NHẤT Ở CÔNG SỞ - Chương trình học tiếng anh giao tiếp cho người đi làm

Xem thêm:

1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CHO NGƯỜI ĐI LÀM
52 CHỦ ĐỀ TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU ĐƠN GIẢN VÀ HIỆU QUẢ

3. Mẫu câu giao tiếp khi gọi/ nghe điện thoại

3.1. Khi bạn là người nhận điện thoại

  1. Company Langmaster, this is …. How may I help you?
=> Bạn đang gọi đến công ty Langmaster, tôi là… Tôi có thể giúp gì cho bạn?

  1. Marketing department, Thùy speaking.
=> Phòng tiếp thị xin nghe, tôi là Thùy.

  1. May I have your name please?
=> Tôi có thể xin tên anh được không?

  1. May I ask who am I speaking with?
=> Tôi có thể biết tôi đang nói chuyện với ai được không?

  1. Sure, let me check on that.
=> Chắc chắn rồi, để tôi kiểm tra.

  1. Sure, one moment please.
=> Chắc chắn rồi, xin vui lòng đợi.

  1. Can I put you on hold for a minute?
=> Bạn có thể giữ máy một lát không?

  1. Do you mind holding while I check on that.
=> Phiền anh/ chị giữ máy để tôi kiểm tra.

  1. He’s/she’s not available at the moment. Would you like to leave a message?
=> Anh ấy/ Cô ấy không có ở đây. Bạn có muốn để lại lời nhắn không?

  1. He’s/she’s out of the office right now. Can I take a message?
=> Anh ấy/ Cô ấy đang ở ngoài. Tôi có thể ghi lại lời nhắn của bạn không?

  1. Is there anything else I can help you with?……Okay, thanks for calling.
=> Tôi có thể giúp bạn chuyện gì nữa không? … Cám ơn anh/ chị đã gọi đến.

=> 50 câu giao tiếp hàng ngày qua điện thoại: TẠI ĐÂY

3.2. Khi bạn là người gọi điện

  1. Good morning/afternoon/evening. This is (your name) at/ calling from (company name). Could I speak to ….?
=> Xin chào. Tôi là… gọi điện từ… Tôi có thể nói chuyện với…. được không?

  1. Can I leave a message for him/her?
=> Tôi có thể để lại lời nhắn được không?

  1. Could you tell him/her that I called, please?
=> Bạn có thể nhắn anh ấy/ cô ấy là tôi gọi được không?

  1. Could you ask him/her to call me back, please?
=> Bạn có thể nói anh ấy/ cô ấy gọi lại cho tôi được không?

  1. Okay, thanks. I’ll call back later.
=> Cám ơn bạn. Tôi sẽ gọi lại sau.

  1. I think we have a bad connection. Can I call you back?
=> Tôi nghĩ là đường truyền có vấn đề. Tôi có thể gọi lại sau được không?

  1. I’m sorry, we have a bad connection. Could you speak a little louder, please?
=> Tôi xin lỗi, đường truyền không được rõ. Anh/ chị có thể nói to hơn một chút được không ạ?

  1. Thank you very much. Have a good day.
=> Cám ơn rất nhiều. Chúc anh/ chị ngày làm việc vui vẻ.

  1. Thanks for your help.
=> Cám ơn bạn đã giúp đỡ.

=> Test trình độ Tiếng Anh của bản thân: TẠI ĐÂY

500-nhung-cau-tieng-anh-giao-tiep-cho-nguoi-di-lam-theo-tinh-huong-2.webp

4. Mẫu câu hẹn gặp

  1. I would like to meet you:
=> Tôi mong được gặp ông.

  1. I’m afraid he is not available now.:
=> Tôi e rằng ông ấy không rảnh vào lúc này.

  1. I am glad to finally get hold of you:
=>Tôi rất vui vì cuối cùng cũng liên lạc được với ông.

  1. Shall we make it 3 o’clock?:
=> Chúng ta hẹn gặp lúc 3 giờ được không?

  1. Is there any possibility we can move the meeting to Monday?:
=> Chúng ta có thể dời cuộc gặp đến thứ hai được không?

  1. I’d like to speak to Mr. John Smith:
=> Tôi muốn nói chuyện với ông John Smith.

  1. Let me confirm this. You are Mr. Mike of X Company, is that correct?:
=> Xin cho tôi xác nhận một chút, ông là ông Mike của công ty X đúng không?

  1. Could you spell your name, please?:
=> Ông có thể đánh vần tên mình được không?

  1. I’m afraid he is on another line. Would you mind holding?:
=> Tôi e rằng ông ấy đang trả lời một cuộc gọi khác. Ông vui lòng chờ máy được không?

  1. May I leave the message?:
=> Tôi có thể để lại tin nhắn không?

=> 13 câu giao tiếp dùng cho "hẹn hò": TẠI ĐÂY

70 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP CƠ BẢN CỦA NGƯỜI MỸ - Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

5. Mẫu câu xin nghỉ phép

  1. I need tomorrow off:
=> Tôi muốn nghỉ làm ngày mai.

  1. He has a day off today:
=> Hôm nay anh ấy nghỉ làm.

  1. I need a sick leave for two days:
=> Tôi muốn xin nghỉ bệnh 2 ngày.

  1. I want to take a day off to see a doctor:
=> Tôi muốn nghỉ một ngày để đi bác sĩ.

  1. I’m afraid I’m going to have to pull a sick today:
=> Tôi e rằng tôi sẽ xin nghỉ bệnh hôm nay.

  1. I got an afternoon off and went to the hospital:
=> Tôi xin nghỉ buổi chiều để đi đến bệnh viện.

  1. Wouldn’t it be possible for me to take the day off this Friday?:
=> Thứ sáu này tôi xin nghỉ một ngày được không?

  1. It’s not likely. There’s a lot of work to do:
=> Chắc là không được. Còn rất nhiều việc phải làm.

  1. I’m asking for three-day personal leave for my wife’s labor:
=> Tôi muốn xin nghỉ 3 ngày vì vợ tôi sắp sinh em bé.


Giao tiếp tiếng Anh cơ bản - PHỎNG VẤN XIN VIỆC (P1)[Tiếng Anh giao tiếp Langmaster]

=> Danh sách những lỗi ngữ pháp tiếng Anh thường gặp nhất: TẠI ĐÂY

6. Mẫu câu biểu dương nơi công sở

  1. She ought to be praised for what she has done.
=> Cô ấy nên được biểu dương vì những gì cô ấy đã làm.

  1. The worker was praised for his observance of the rules.
=> công nhân này được biểu dương vì đã tuân thủ các nguyên tắc.

  1. He deserved credits, certainly.
=> Chắc chắn rồi, anh ấy xứng đáng được tuyên dương

  1. Mr. Minh was mentioned in the annual report for his cooperation.
=> Ông Minh đã được tuyên dương trong báo cáo thường niên nhờ sự hợp tác tích cực của mình.

  1. Praise always stimulates every individual to make greater efforts.
=> Sự biểu dương luôn là điều khích lệ để mỗi cá nhân nỗ lực hơn nữa.

  1. You did a good job.
=> Anh đã làm rất tốt.

  1. Well done. I’m proud of you.
=> Tốt lắm.Tôi rất tự hào về anh.

  1. The best way to get employees “engaged” at work is to put employees on assignments they enjoy.
=> Cách tốt nhất để các nhân viên có tinh thần làm việc là giao cho họ những công việc mà họ có hứng thú.

  1. Awesome, you’re awesome.
=> Anh thật là quá tuyệt!

  1. You’ve done a great job.
=> Anh đã làm việc tốt lắm.

  1. Good job on the report! I think the executives will like it.
=> Anh làm bài báo cáo rất tốt! Tôi nghĩ rằng cấp trên sẽ hài lòng về nó

  1. What a marvelous memory you’ve got!
=> Bạn thật là có một trí nhớ tuyệt vời.

  1. What a smart answer!
=> Thật là một câu trả lời thông minh

  1. He is so prospective.
=> Anh ấy đầy triển vọng.

  1. Well done, Hải! That report you wrote was excellent! I’d like to use it as a model at the staff meeting on Friday.
=> Chúc mừng anh, Hải! Bản báo cáo anh viết rất tốt! Tôi muốn dùng nó làm mẫu bản báo cáo cho cuộc họp nhân viên vào thứ sáu tới.

=> Bí quyết thành thạo tiếng Anh giao tiếp công sở dễ dàng hiệu quả: TẠI ĐÂY

7. Mẫu câu khi làm việc với khách hàng

  1. He’s with a customer at the moment.
=> Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng.

  1. I’ll be with you in a moment.
=> Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị.

  1. Sorry to keep you waiting.
=> Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.

  1. Can I help you?
=> Tôi có thể giúp gì được anh/chị?

  1. Do you need any help?
=> Anh/chị có cần giúp gì không?

  1. What can I do for you?
=> Tôi có thể làm gì giúp anh chị?

  1. He’s in a meeting.
=> Anh ấy đang họp.

  1. What time does the meeting start?
=> Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu?

  1. What time does the meeting finish?
=> Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?

  1. The reception’s on the first floor.
=> Quầy lễ tân ở tầng một.

  1. I’ll be free after lunch.
=> Tôi rảnh sau bữa trưa.

  1. She’s having a leaving-do on Friday.
=> Cô ấy sắp tổ chức tiệc chia tay vào thứ Sáu.

  1. She’s resigned.
=> Cô ấy xin thôi việc rồi.

  1. This invoice is overdue.
=> Hóa đơn này đã quá hạn thanh toán.

  1. He’s been promoted.
=> Anh ấy đã được thăng chức.

  1. Can I see the report?
=> Cho tôi xem bản báo cáo được không?

  1. I need to do some photocopying.
=> Tôi cần phải đi photocopy.

  1. Where’s the photocopier?
=> Máy photocopy ở đâu?

  1. The photocopier jammed.
=> Máy photocopy bị tắc rồi.

  1. I’ve left the file on your desk.
=> Tôi đã để tập tài liệu trên bàn anh/chị.

500-nhung-cau-tieng-anh-giao-tiep-cho-nguoi-di-lam-theo-tinh-huong-3.webp

8. Những câu hỏi khai thác thông tin về đối tác

  1. How long has your company been established?
=> Công ty anh/chị được thành lập bao lâu rồi?

  1. How many departments do you have?
=> Công ty anh/chị có bao nhiêu phòng ban?

  1. How many employees do you have?
=> Công ty anh/chị có bao nhiêu nhân viên?

=> Tạo ấn tượng với đối tác qua email: TẠI ĐÂY

9. Một số mẫu câu tiếng Anh giao tiếp hàng ngày tại văn phòng

  1. I’m in the sales department.
=> Tôi làm ở bộ phận bán hàng.

  1. How do you get to work?
=> Anh/Chị đến cơ quan bằng phương tiện gì?

  1. How long have you worked here?
=> Anh/Chị đã làm việc ở đây bao lâu?

  1. Here’s my business card.
=> Đây là danh thiếp của tôi.

  1. What time does the meeting start?
=> Mấy giờ cuộc họp bắt đầu?

  1. What time does the meeting finish?
=> Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?

  1. I’m going out for lunch.
=> Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa.

=> 31 từ vựng về văn phòng phẩm: TẠI ĐÂY

10. Trọn bộ video tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm theo tình huống


Tiếng Anh trong công việc thực sự rất cần thiết cho sự thăng tiến của bạn. Lời khuyên của Langmaster là bạn nên học thêm Tiếng anh giao tiếp cho người đi làm để có mở rộng cơ hội công việc cũng như tăng lương cho bản thân. Không bao giờ là quá muộn để đầu tư cho bộ môn tiếng Anh cả.
Nguồn: https://langmaster.edu.vn/500-nhung-cau-tieng-anh-giao-tiep-cho-nguoi-di-lam-theo-tinh-huong
 
Back
Bên trên