Cách tính chế độ cắt cơ bản trong gia công Phay

hanh2007

Thành Viên [LV 0]

Các thông số (chế độ) cắt

Phay là một phương pháp gia công có phoi với một dụng cụ cắt quay tròn, các lưỡi cắt không cắt liên tục. Chuyển động cắt được tạo ra do chuyển động quay của dụng cụ cắt. Chiều tiến dao có thể nằm bất kỳ so với hướng cắt. Nó được thực hiện bởi dụng cụ cắt, chi tiết cắt hoặc cả hai (hình 1) phối hợp với nhau để thực hiện quá trình cắt liên tục. Hai thông số quan trọng khi cắt là: • Tốc độ cắt vc. • Tốc độ tiến dao Vf.

MTTqHf4cYTmlU_IZKrfVlFuD1dINOPUN92qW74zp4KKe5cAgach21NFUkZI-tcbDHqkzFRnyqHbaLXcqNmq89--U8yvYnR1VSYysDsDZtWPp00VPAu1PfQIQr4FdPib5JbJvT7Cy
Công thức cắt

Tốc độ cắt vc

Chuyển động cắt là chuyển động giữa dụng cụ và chi tiết gia công, không có chuyển động tiến và chỉ tách phoi một lần trong một vòng quay. Tốc độ cắt tương ứng với tốc độ dài của dao phay tại lưỡi cắt hiện tại. Nó được ký hiệu là vc (m/phút). Nếu số vòng quay của trục là n thì có công thức: vc = pi (3.14).d.n (m/phút) .

Độ lớn của tốc độ cắt của dao phay chỉ phụ thuộc vào số vòng quay. Tuy nhiên, hưởng cắt luôn luôn thay đổi trong suốt quá trình gia công (xem hình 1). n – số vòng quay Vf tốc độ tiến dao V -tốc độ cắt d – đường kính của dụng cụ phay .

Tốc độ tiến dao Vf

Chuyển động tiến dao Vf cùng với chuyển động cắt tạo ra quá trình tách phoi liên tục trong nhiều vòng quay. Khi phay tốc độ tiến dao có thể cho theo 3 cách: + Tổc độ tiền dao Vf, + Lượng tiến dao mỗi răng fz, mm/răng + Lượng tiến dao mỗi vòng quay của dao f, mm/vòng .

Tính tốc độ tiến dao Vf dựa trên lượng tiến dao fz nghĩa là hành trình tiến dao của mỗi răng dao phay. Với số vòng quay n và số răng z ta có công thức sau:

ehXrCHeaq6vR54jPQUj8Fu7TLiVoTs0pNr5igIEf4sqfR6Zl7XxVSb8W4Z6o04QyY7i8SeUMssSdbiH4zRwB9SFKsIboVT7WsuWg0kyLwdQ_gGS-SxPaboulhIMbYak9MukoUFAY

Các đại lượng cắt

Khác với tiện, phoi cắt trong phay có dạng không đều (xem hình 2 ). Vì vậy để mô tả người ta sừ dụng đại lượng chiều dày phoi trung bình hm.

Hướng cắt và hướng tiến dao nằm trong bề mặt gla công (xem hình 3 ). Trong phay mặt đầu, ap là chiều sâu cắt, nó được đo vuông góc với bề mặt gia công.Chiều sâu cắt ap tương ứng với chiều rộng của bề mặt được phay.

Các giá trị cắt cần được lựa chọn khác nhau tùy theo các ứng dụng cụ thể và được hiệu chỉnh trên máy phay. Điều này cần có rất nhiều kinh nghiệm. Để hỗ trợ có thể sử dụng các bảng tra cứu, cung cấp các giá trị cắt liệu của lưỡi dao cắt. ap – chiều sâu cắt ae – chiều rộng cắt

Một số đại lượng cắt sau:

• Số vòng quay n. • Lượng tiến dao f • Chiều sâu cắt hoặc chiều rộng cắt ae. • Chiều rộng cắt cũng như chiều sâu cắt ap.

6cI5_WWETxNVLKNatggUhYTE0qV7yBsx4u2k3DmHVdD5Xq5PD8vyCoD1j7cLb-SRpga0YHohOXUWO85t7_yLynBX64GDnAHgILXolJ3UojHp2qKLRWns8_wc4ArArV0YYpHpaLyR


Mua máy tiện CNC và các dòng sản phẩm tiện CNC ở đâu tốt ?

Công ty TNHH TDB Hà Nội chuyên cung cấp các sản phẩm phay CNC, Sản phẩm cơ khí CNC vật tư công nghiệp tự động hóa.

Quý khách cần tư vấn báo giá sản phẩm vui lòng liên hệ 0968.010.080

CÔNG TY TNHH TDB HÀ NỘI | Thiết bị tự động hóa – Cơ khí công nghiệp

VPGD: Số 59/21 – Lê Đức Thọ – Mỹ Đình – Nam Từ Liêm – Hà Nội

Email: [email protected]

 
Back
Bên trên