CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ NHẤT

Tiếng anh Langmaster

Thành Viên [LV 1]
Một trong những bài tập khiến nhiều bạn e ngại nhất trong đề thi Tiếng Anh chính là viết lại câu, trong đó được sử dụng phổ biến nhất là dạng câu bị động. Cùng tham khảo các loại cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh để ôn tập và nắm chắc phần kiến thức này nhé.

A. Định nghĩa câu bị động (Passive Voice)

Đây là dạng câu mà chủ ngữ là người hoặc vật, chịu tác động hoặc ảnh hưởng của hành động từ người, vật hoặc sự việc khác. Câu bị động có tác dụng nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động từ hành động đó. Lúc này, đối tượng thực hiện hành động sẽ không còn quan trọng nữa, do đó trong một số trường hợp có thể bị lược bỏ.

Đặc biệt khi bạn viết lại câu ở dạng bị động, cần chú ý thì của câu bị động phải giống với thì ở câu chủ động. Ở dạng câu này, động từ (V) luôn được đưa về dạng quá khứ phân từ (V2) và động từ tobe được chia theo thì của động từ chính ở câu chủ động.

Langmaster sẽ chia sẻ đến các bạn các cấu trúc câu hỏi bị động trong Tiếng Anh cũng như các dạng câu bị động ở các thì nhé.

Viết câu bị động là một trong những bài tập khó về ngữ pháp, bởi chúng được chia làm khá nhiều trường hợp. Để nắm vững và ghi nhớ cụ thể thì không có cách nào ngoài việc tiếp xúc thật nhiều với các dạng bài tập thế này.

null




B. Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh

Công thức câu bị động thông thường:



  • Câu chủ động: Subject + Verb + Object
  • Câu bị động: Subject + be + V-ed/p.p + by Object


Ví dụ:

  • I gave him a book = I gave a book to him.
    (Dịch: Tôi tặng anh ấy một cuốn sách)
    ➤ He was given a book (by me).
    (Dịch: Anh ấy được tặng một cuốn sách (bởi tôi).)
  • Everyone loves Tom.
    (Dịch: Tất cả mọi người yêu quý Tom.)
    ➤ Tom is loved by everyone.
    (Dịch: Tom được yêu quý bởi tất cả mọi người.)
Với câu hỏi bị động, công thức chung như sau:



  • Câu chủ động: Be + S + V-ed/p.p + O?
  • Câu bị động: Be + S + V-ed/p.p + by O?


Ví dụ:

  • Has he repaired his car for hours?
    (Dịch: Anh ấy đã sửa xe hơi hàng giờ đồng hồ phải không?)
    ➤ Has the car been repaired for hours by him?
    (Dịch: Chiếc xe đã được sửa hàng giờ bởi anh ấy phải không?)
  • Are you watching a romantic movie?
    (Dịch: Bạn đang xem một bộ phim tình cảm phải không?)
    ➤ Is a romantic movie watched by you?
    (Dịch: Có phải một bộ phim tình cảm đang được xem bởi bạn không?)
Dưới đây là các bước cụ thể để bạn chuyển đổi từ một câu chủ động sang thể bị động:

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu (O) và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ (S).

Bước 2: Quan sát động từ chính (V) và xác định thì của câu.

Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu gốc

Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O), đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý 2 điểm sau:

1. Chủ ngữ là they, people, everyone, someone, anyone, ...

Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động

Ví dụ:

  • Someone stole my bike last night.
    (Dịch: Bọn chúng lấy trộm xe đạp của tôi đêm qua)
    ➤ My bike was stolen last night.
    (Dịch: Xe đạp của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
  • They have finished that exercise since last week.
    (Dịch: Họ đã hoàn thành bài tập đó từ tuần trước.)
    ➤ That exercise has been finished since last week.
    (Dịch: Bài tập đó đã được hoàn thành từ tuần trước.)

2. Nếu chủ ngữ là người hoặc vật

Nếu chủ ngữ là người hoặc vật thì có hai trường hợp như sau:

2.1. Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'

Ví dụ:

  • She is making a cake.
    (Dịch: Cô ấy đang làm một chiếc bánh.)
    ➤ A cake is being made by her.
    (Dịch: Một chiếc bánh đang được làm bởi cô ấy.)
  • My mom cleans the floor.
    (Dịch: Mẹ tôi lau sàn nhà.)
    ➤ The floor is cleaned by my mom.
    (Dịch: Sàn nhà được lau bởi mẹ tôi.)

2.2. Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

Ví dụ:

  • I open the door with a key.
    (Dịch: Tôi mở cái cửa với một chiếc chìa khoá.)
    ➤ The door is opened with a key.
    (Dịch: Cái cửa được mở bằng một chiếc chìa khoá.)
Somebody broke the window with a hammer.
(Dịch: Ai đó đã đập vỡ cửa sổ với một chiếc búa.)
➤ The window was broken with a hammer.
(Dịch: Cửa sổ đã bị đập vỡ với một chiếc búa.)

Xem thêm:

C. Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh

1. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì hiện tại

1.1. Thì hiện tại đơn



  • Câu chủ động: S + V + O
  • Câu bị động: S + be + V3 (+ by Sb/O)


Ví dụ:

  • She reads a book every week.
    (Dịch: Cô ấy đọc muốn cuốn sách mỗi tuần.)
    ➤ A book is read by her every week.
    (Dịch: Một cuốn sách được đọc bởi cô ấy mỗi tuần.)
  • I buy a pen on the way home.
    (Dịch: Tôi mua một chiếc bút trên đường về nhà.)
    ➤ A pen is bought on the way home (by me).
    (Dịch: Một chiếc bút được mua trên đường về nhà (bởi tôi).)
Câu bị động ở thì hiện tại đơn

1.2. Thì hiện tại tiếp diễn



  • Câu chủ động: S + am/ is/are + V-ing + O
  • Câu bị động: S + am/ is/are + being + V3 (+ by Sb/O)


Ví dụ:

  • She is wearing a school uniform.
    (Dịch: Cô ấy đang mặc một bộ đồng phục trường.)
    ➤ A school uniform is worn by her.
  • My brother is writing an essay.
    (Dịch: Anh trai tôi đang viết một bài luận.)
    ➤ An essay is written by my brother.
    (Dịch: Một bài luận đang được viết bởi anh trai tôi.)
Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn

1.3. Thì hiện tại hoàn thành



  • Câu chủ động: S + have/has + V3 + O
  • Câu bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)


Ví dụ:

  • My mom have made this lunch box for me.
    (Dịch: Mẹ đã làm hộp cơm trưa này cho tôi.)
    ➤ This lunch box has been made for me by my mom.
    (Dịch: Hộp cơm trưa này đã được làm cho tôi bởi mẹ.)
  • My best friend has sent me a gift on my birthday.
    (Dịch: Bạn thân của tôi gửi tôi một món quà vào ngày sinh nhật.)
    ➤ I have been sent a gift on my birthday by my best friend./ A gift has been sent to me on my birthday by my best friend.
    (Dịch: Tôi đã được gửi một món quà vào ngày sinh nhật bởi bạn thân tôi./ Một món quà đã được gửi tới tôi vào ngày sinh nhật bởi bạn thân tôi.)
Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành

2. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì quá khứ

2.1. Thì quá khứ đơn

  • Câu chủ động: S + V-ed + O
  • Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)
Ví dụ:

  • I ate a hamburger for lunch.
    (Dịch: Tôi ăn một cái hamburger cho bữa trưa.)
    ➤ A hamburger was eaten for lunch by me.
  • She didn’t tell you the truth.
    ➤ The truth wasn't told to you by her.
Câu bị động ở thì quá khứ đơn

2.2. Thì quá khứ tiếp diễn



  • Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O
  • Câu bị động: S + was/ were + being + V3 (+ by Sb/O)


Ví dụ:

  • I was doing my homework at that time.
    (Dịch: Tôi đã đang làm bài về nhà vào thời điểm đó.)
    ➤ My homework was being done by me at that time.
    (Dịch: Bài về nhà đã đang được làm bởi tôi vào thời điểm đó.)
  • Students were planting trees.
    (Dịch: Các học sinh đang trồng cây.)
    ➤ Trees were being planted by students.
    (Dịch: Cây đang được trồng bởi các học sinh.)
Câu bị động ở thì quá khứ tiếp diễn

2.3. Thì quá khứ hoàn thành



  • Câu chủ động: S + had + V3 + O
  • Câu bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/O)


Ví dụ:

  • A poor man in that town had won a lottery.
    (Dịch: Một người đàn ông nghèo khổ ở thị trấn đó đã trúng xổ số.)
    ➤ A lottery had been won by a poor man in that town.
    (Dịch: Xổ số đã được trúng bởi một người đàn ông nghèo khổ ở thị trấn đó.)
  • They had built the house for ages.
    (Dịch: Họ đã xây ngôi nhà từ lâu lắm rồi.)
    ➤ The house had been built by them for ages.
    (Dịch: Ngôi nhà đã được xây bởi họ từ lâu lắm rồi.)
Câu bị động ở thì quá khứ hoàn thành

3. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì tương lai

3.1. Thì tương lai đơn



  • Câu chủ động: S + will V + O
  • Câu bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/O)


Ví dụ:

  • Our boss will hold a meeting tomorrow.
    (Dịch: Sếp của chúng tôi sẽ tổ chức một cuộc họp vào ngày mai.)
    ➤ A meeting will be held by our boss tomorrow.
    (Dịch: Một cuộc họp sẽ được tổ chức bởi sếp của chúng tôi vào ngày mai.)
  • The businessman will buy that expensive car soon.
    (Dịch: Người doanh nhân sẽ mua chiếc xe hơi đắt tiền đó sớm thôi.)
    ➤ That expensive car will be bought by the businessman soon.
    (Dịch: Chiếc xe hơi đắt tiền đó sẽ được mua bởi người doanh nhân sớm thôi.)
Câu bị động ở thì tương lai đơn

3.2. Thì tương lai gần



  • Câu chủ động: S + is/ am/ are going to + V inf + O
  • Câu bị động: S + is/ am/ are going to BE + V3 (by O)


Ví dụ:

  • My family is going to spend the 5-day holiday in Da Lat.
    (Dịch: Gia đình tôi chuẩn bị dành kỳ nghỉ năm ngày ở Đà Lạt.)
    ➤ The 5-day holiday is going to be spent in Da Lat by my family.
    (Dịch: Kì nghỉ 5 ngày chuẩn bị được dành ở Đà Lạt bởi gia đình tôi.)
  • We are going to bake a delicious cake for our friend's birthday.
    (Dịch: Chúng tôi đang chuẩn bị nướng một chiếc bánh ngon tuyệt cho sinh nhật của bạn chúng tôi.)
    ➤ A delicious cake is going to be baked for our friend's birthday by us.
    (Dịch: Một chiếc bánh ngon tuyệt chuẩn bị được nước cho sinh nhật bạn của chúng tôi bởi chúng tôi.)
=>> 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI

3.3. Tương lai tiếp diễn



  • Câu chủ động: S + will be + V_ing + O
  • Câu bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)


Ví dụ:

  • When they get to the meeting, the boss will be asking that team a lot of questions.
    (Dịch: Khi họ tới cuộc họp, sếp sẽ đang hỏi nhóm đó rất nhiều câu hỏi.)
    ➤ When they get to the meeting, that team will be being asked a lot of questions by the boss.
    (Dịch: Khi họ tới cuộc họp, nhóm đó hẳn sẽ đang bị hỏi rất nhiều câu hỏi bởi sếp.)
  • This time next month, people will be planting 20 new trees in our area.
    (Dịch: Giờ này tháng sau, người ta sẽ đang trồng 20 cái cây mới ở khu vực của chúng tôi.)
    ➤ This time next month, 20 new trees will be being planted in our area.
    (Dịch: Giờ này tháng sau, 20 cái cây mới sẽ được trồng ở khu vực của chúng tôi.)
Câu bị động ở thì tương lại tiếp diễn

3.4. Thì tương lai hoàn thành



  • Câu chủ động: S + will have + V3 + O
  • Câu bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)


Ví dụ:

  • At this time tomorrow, we will have finished the mid-term test.
    (Dịch: Vào giờ này ngày mai, chúng tôi sẽ đã hoàn thành kì thi giữa kì.)
    ➤ At this time tomorrow, the mid-term test will have been finished by us.
    (Dịch: Vào giờ này ngày mai, kì thi giữa kì sẽ đã được hoàn thành bởi chúng tôi.)
  • We’re late already. When we get there, people will have bought all the books.
    (Dịch: Chúng ta đã muộn rồi. Khi chúng ta tới đó, mọi người sẽ đã mua hết tất cả cuốn sách.)
    ➤ We’re late already. When we get there, all the books will have been bought.
    (Dịch: Chúng ta đã muộn rồi. Khi chúng ta tới đó, tất cả cuốn sách sẽ đã được mua hết.)
Câu bị động ở thì tương lai hoàn thành

4. Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết

Cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh đi cùng với động từ khiếm khuyết (modal verb) có một chút khác biệt so với những dạng thức khác.

Cấu trúc chung: S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Lưu ý: Đối với câu có một số động từ và theo sau là động từ bổ trợ ở dạng “to V” hoặc “V-ing”, khi viết ở dạng bị động thì các động từ đó sẽ lần lượt chia theo “to be V3/p.p” và “being V3/ PP”

4.1. Can/Could: Có thể



  • Câu chủ động: S + Can/Could + V + O
  • Câu bị động: S + Can/Could + be + V3/V-ed + (by sb) + O


Ví dụ:

  • We can't see the words on the board.
    (Dịch: Chúng tôi không thể nhìn thấy những chữ trên bảng.)
    ➤ The words on the board can't be seen by us.
    (Dịch: Những chữ trên bảng không thể được nhìn thấy bởi chúng tôi.)
  • The football team could have won the championship last month.
    (Dịch: Đội bóng đá có thể đã thắng cúp vô địch vào tháng trước.)
    ➤ The championship could have been won by the football team last month.
    (Dịch: Cúp vô địch có thể đã được thắng bởi đội bóng đá vào tháng trước.)

4.2. May/Might: Có lẽ



  • Câu chủ động: S + May/Might + V + O
  • Câu bị động: S + May/Might + be + V3/V-ed + (by sb) + O


Ví dụ:

  • His careless driving may cause an accident.
    (Dịch: Lối lái xe ẩu của anh ta có thể gây tai nạn.)
    ➤ An accident may be caused by his careless driving.
    (Dịch: Tai nạn có thể được gây ra bởi lối lái xe ẩu của anh ta.)
  • They might show you the way to solve that problem.
    (Dịch: Họ sẽ chỉ cho bạn cách giải quyết vấn đề đó.)
    ➤ The way to solve that problems might be shown to you by them.
    (Dịch: Cách giải quyết vấn đề đó sẽ được chỉ cho bạn bởi họ.)

4.3. Should/Ought to: Nên



  • Câu chủ động: S + Should/Ought to + V + O
  • Câu bị động: S + Should/Ought to + be + V3/V-ed + (by sb) + O


Ví dụ:

  • You should leave a message before leaving.
    (Dịch: Bạn nên để lại một lời nhắn trước khi rời đi.)
    ➤ A message should be left before leaving.
    (Dịch: Một lời nhắn nên được để lại trước khi rời đi.)
  • I ought to gain more weight.
    (Dịch: Tôi cần tăng vài cân.)
    ➤ More weight ought to be gained by me.
    (Dịch: Vài cân cần được tăng bởi tôi.)

4.4. Must/Have to: Phải



  • Câu chủ động: S + Must/Have to + V + O
  • Câu bị động: S + Must/Have to + be + V3/V-ed + (by sb) + O


Ví dụ:

  • You must wear a helmet when driving a motorcycle.
    (Dịch: Bạn phải đội mũ bảo hiểm khi lái xe mô tô.)
    ➤ A helmet must be worn when driving a motorcycle.
    (Dịch: Mũ bảo hiểm cần phải được đội khi lái xe mô tô.)
  • The students have to submit the homework before 4 p.m.
    (Dịch: Các học sinh cần nộp bài về nhà trước 4 giờ chiều.)
    ➤ The homework has to be submitted by the students before 4 p.m.
    (Dịch: Bài về nhà cần được nộp bởi các học sinh trước 4 giờ chiều.)
Câu bị động


Nguồn: https://langmaster.edu.vn/bo-tui-cac-loai-cau-truc-cau-bi-dong-trong-tieng-anh-day-du-nhat
 
Back
Bên trên