Công Nghiệp Chọn lọc gió cho phòng sạch

phonglht

HVACR Staff
Như các bạn đã biết trong clean room hệ thống lọc gió là một phần đặt biệt quan trọng không thể thiếu. Vậy làm cách nào để chọn một bộ lọc phù hợp. Dưới đây là hình giới thiệu các cách bố trí lọc phù hợp.

Đâu tiên là hình sơ đồ nguyên lý cho các Dehumidifier (hay máy tách ẩm) thích hợp cho khu vực sản xuất viên sủi bọt trong nhà máy dược.

clip_image002(1).gif


Đây là sơ đồ nguyên lý cho các AHU:
clip_image003.gif


Còn đây là các cách bố trí hướng gió, ứng với mỗi cách bố trí thì vận tốc gió trong không gian sẽ khác nhau.
clip_image004.gif


Như vậy ta thấy rằng lọc HEPA luôn tồn tại trong các nhà máy dược phẩm. Vậy để chọn lọc HEPA ta dựa vào thông số nào?
Đề chọn lọc HEPA trước tiên ta phải có được lưu lượng gió tuần hoàn, căn cứ vào lưu lựơng này ta chọn lọc có hiệu năng phù hợp. Lọc càng dày cho lưu lượng gió qua lọc càng lớn nhưng trở lực càng cao và ngược lại.
Thông thường vận tốc gió qua lọc từ 1-1.5m/s.
Trong quá trình sử dụng nếu trở lực qua lọc tăng gấp đôi khi mới lắp là đến lúc ta phải thay lọc mới (Mặc dù lọc vẫn còn có thể sử dụng đựơc nhưng tính bảo đảm không còn).
Mặt khác, trên đường gió hồi cần vệ sinh thường xuyên nhằm giảm lượng bụi bám trên thành ống gió (lý do lắp thêm lọc G4 tại miệng gió hồi). Tần suất vệ sinh ống gío tùy mức độ sản xuất của nhà máy, thông thường khoảng 6 tháng/lần.
Trên đường gió thải, nơi sx thuốc bột không có hoạt tínhcao phải gắn lọc F9 (hặoc tương đương). Nơi sx thuốc độc hại (chứa penicillin, hormones, toxic-powder and enzymes…) phải lắp lọc H12 và dùng 2 lọc nối tiếp đề phòng lọc hư.
Kích thước hạt bụi yêu cầu theo ASHRAE 2004.

Ứng với mỗi khu vực sản xuất thì cấp độ lọc đòi hỏi khác nhau: cụ thể
clip_image005.gif
clip_image006.gif


Trên đây là bảng giới thiệu tóm tắt về lọc cho phòng sạch nhà máy dược.
Các bạn bổ sung thêm nhé.
 
Ðề: Chọn lọc gió cho phòng sạch

Mình xin bổ sung như sau:

Về tốc độ gió: Nếu khu vực không yêu cầu về dòng thẳng Lamilar thì tốc độ gió của dòng rối (turbulent) thì thường tốc độ gió tại miệng cấp là 1m/s khi thổi xuống khu vực cần sạch còn 0.6-0.7 m/s. Nếu tốc độ gió cao thì xảy ra trường hợp sinh bụi trong phòng.
Những khu vực yêu cầu dòng thẳng Larminlar thì tốc độ gió tại miệng cấp thường là 0.5 (+-10%) có khu vực yêu cầu 0.25m/s và 0.3m/s (phòng mổ đại phẫuartrong bệnh viện).
Nhân đây mình xin gởi một số tài liệu về lọc và cách chọn lọc để anh em tham khảo.

PharmaceuticalIndustrial.jpg


Chọn lọc theo cấp độ phòng sạch.

1.1 Chọn lọc thô và lọc thứ cấp:
  • Theo nguyên lý lọc sơ cấp (G2-G4) lọc được hạt bụi lớn gần 10µ và lọc thứ cấp lọc được hạt bụi khoảng 0.4µ.
  • Đối với hệ HVAC thì ta chỉ chọn 2 cấp lọc thô và lọc thứ cấp theo tiêu chuẩn EN 779. Ta chọn cấp G4 và F7 hoặc F8. Nếu có yêu cầu cao hơn thì chọn F5 và F9.

    1.2 Chọn lọc HEPA & ULPA theo tiêu chuẩn phòng sạch.

    • Class 100.000 (cấp độ D theo GMP) chọn HEPA H13
    • Class 10.000 (cấp độ C) chọn HEPA cấp độ lọc H14.
    • Class 1.000 đến 100 (cấp độ A & B) chọn ULPA cấp độ lọc U15Class 1 đến 10 chọn ULPA cấp độ lọc U17.
    Chú ý:
    Khi dùng lọc HEPA thì ta nên dùng lọc sơ cấp và thứ cấp để bảo vệ nó.
    Tổng tổn áp qua 3 cấp lọc vào khoảng 800Pa -1000 Pa. chú ý khi chọn cột áp quạt thổi qua lọc

    Hướng dẫn lựa chọn lọc không khí và quạt thông gió
    Chọn lọc không khí
    Lưu lương gió sạch cần cho hệ thống
    • Q=V x AC trong đó
    • Q: lưu lượng không khí sạch cho hệ thống (m3/h)
    • A/C: (Air change) số lần thay đổi không khí/giờ
    • V: (Volume) thể tích phòng sạch
    Tại mỗi lọc đều có ghi lưu lượng (công suất) lọc.
    Như vậy số lượng lọc cần dùng = Q/ lưu lượng lọc.
    Ví dụ:
    Ta có phòng sạch = W x D x H = 4 x 4 x 3 = 48 m3
    – Số lần thay đổi thee yêu cầu là 25 lần/giờ
    – Lưu lượng cần lọc trong 1 giờ là = 48 x 25= 1200m3/h (Lưu lượng lọc cần chọn phải lớn hơn 1200m3/h)
    Kích thước theo standard lọc thô và thứ cấp là:
    – 287 x 592 x độ dày =1700 m3/h, loại 490 x 592 x độ dày = 2800, loại 592 x 592 x độ dày = 3400m3/h.
    – Vậy ta chọn 1 sơ cấp G4 kích thước 289 x 594 x 44mm và 1 lọc thứ cấp F8 kích thước 287 x 592 x 534mm.
    – Chọn nếu cấp độ sạch là Class 100.000 tốc độ gió tại miệng ra yêu cầu 0.5m/s thì ta chọn lọc HEPA, H13 kích thước 610 x 1219 x 66mm , lưu lượng 1205m3/h hoặc hai lọc 610 x 610 x 66 lưu lượng 603m3/h )
    Trong trường hợp không yêu cầu tốc độ gió thì ta chỉ chọn 1 HEPA 610 x610 x150, H13, lưu lượng 1305m3/h là được

    B. Chọn quạt thông gió

    1. Lưu lượng quạt:

    Tiếp theo ví dụ trước ta chọn quạt với lưu lượng = 1200m3/h + tổn thất trong quá trình vận chuyển không khí.

    2. Cột áp quạt:

    Cột áp quạt = Tổng tổn thất áp qua các cấp lọc + tổn thất áp trên đường ống và các thiết bị khác.
    Tổn thất áp khi tắc nghẹt phải thay thế lọc khư sau:
    · Lọc sơ cấp (G2-G4) chênh áp thay thế 250 Pa
    · Lọc thứ cấp (F5-F9) chênh áp thay thế 450 Pa
    · Lọc HEPA (H10-U17) chênh áp thay thế 600 Pa
    Tổng tổng thất 3 cấp vào khoảng 1300 Pa. Tuy nhiên 3 cấp lọc không đồng thời tắc nghẹt cùng một lúc do vậy nếu tiết kiệm ta nên chọn tổn thất 3 cấp khoảng khoảng 800 -1000 là được


    Các thông số cần chú ý khi chọn lọc HEPA
    Lưu lượng lọc = tiết diện x tốc độ gió.
    Nếu tốc độ gió yêu cầu là 0.45m/s tại miệng lọc thì lưu lượng theo tandard của lọc như sau:
    · 305 x 305 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 151m3/h
    · 305 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 301m3/h
    · 610 x 610 x (độ dày, 66, 90 hoặc 110mm) = 603m3/h
    · 914 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 903m3/h
    · 1219 x 610 x (độ dày 66, 90 hoặc 110mm) = 1205m3/h
    · 1524 x 610 x (độ dày 66, 90 hoạc 110mm) = 1505m3/h
    Nếu tốc độ gió là 1m/s và 2.5m/s (áp dụng tại AHU) thì lưu lượng sẽ thay đổi. Tốc độ gió càng lớn thì tổng chi phí cho lọc càng thấp và ngược lại. Tuy nhiên trong thực tế người ta thường chọn tốc độ gió tại miệng cấp khoảng <1m/s. Nếu tốc độ gió cao thì bản thân nó sinh bụi trong phòng và ảnh hường đến cấp độ sạch.
    Loại yêu cầu tốc độ gió 0.45m/s thì tụt áp ban đầu thông thường <=150Pa. Các loại khác là 250 Pa. Tụt áp ban đầu ảnh hưởng đên tuổi thọ, lưu lượng và giá thành của lọc.

    4. Một số ứng dụng lọc HEPA đặc biệt

    · Bag In Bag out-BIBO
    · Camgrid ceiling
    · Camhosp for hospital
    Để có thêm tài liệu về chi tiết các loại lọc và phòng sạch. Các bạn có thể liên hệ theo số ĐT: 090 88 44 666, email: [email protected], [email protected]
    Hoặc website: http://www.27mec.com.vn Mình gởi một số Catalogue tham khảo
 

Đính kèm

  • Camfil_Farr_Asia_Catalogue_2011.pdf
    17 MB · Xem: 241
  • Pages 50 -Type 30-30 .pdf
    74.5 KB · Xem: 201
  • Pages 68 - S Flo A -2010.pdf
    448.5 KB · Xem: 179
  • Pages 96 Megalam MD.pdf
    80.1 KB · Xem: 173
  • Pages 86 HEPA H13-MDE13-MXE13.pdf
    82 KB · Xem: 224
Ðề: Chọn lọc gió cho phòng sạch

Dear All

Thành gửi thêm một số tài liệu về filter cho phòng sạch hiệu Camfil Farr lên đây, anh em nào có nhu cầu tải về tham khảo. hay cần tài liệu chuyên biệt cho từng lĩnh vực riêng biệt như: Dược phẩm, thực phẩm, bệnh viện, điện tử... thì liên hệ với Thành, Thành gửi cho.

Thanks and Best Regards,

Nguyen Duc Thanh (Mr.)
Sales Department - Camfil Farr VietNam
Mobile: 0947 29 59 89
Email: [email protected]
...........................................................................................
27 MEC CO., LTD.
Camfil Farr - Authorized Distributor - Clean Air Solutions
340, Trường Chinh, Quận 12, TP.HCM
Website: www.camfilfarr.com.vn
 

Đính kèm

  • Catalogue Camfil Farr Page 69-128 2010.pdf
    1.8 MB · Xem: 204
Back
Bên trên