Catalog LỌC CHỊU NHIỆT ĐỘ CAO CHO NHỮNG ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT - LỌC CAMFIL (CAMFIL AIR FILTER) - PHẦN 2

hnkhoi

Thành Viên [LV 2]
Bài viết này tiếp nối nội dung bài viết: "LỌC CHỊU NHIỆT ĐỘ CAO CHO NHỮNG ỨNG DỤNG ĐẶC BIỆT - LỌC CAMFIL (CAMFIL AIR FILTER) - PHẦN 1" trong thư mục "Catalog" trên diễn đàn "HVACR.VN". Quý đọc giả quan tâm và muốn hiểu thêm thì nên tìm đọc Phần 1 này; để qua đó chuỗi thông tin mà chúng tôi cung cấp cho Quý đọc giả được liền mạch cũng như logic hơn.

10. “Bleed Through – khí xuyên qua” do kích thước bụi khói:

upload_2015-1-12_14-26-48.png

Hình 11 Đồ thị thể hiện mối tương quan giữa kích thước hạt bụi và tỉ lệ rò rỉ
- Từ đồ thị chúng ta thấy, kích thước hạt bụi quá nhỏ thì hầu như chúng ta không thể xác định được mức độ rò rỉ của lọc.

* Phần kết luận:

- Tình trạng:

+ Tại hiện trường phần lớn thời gian mạnh hơn ISO-EN 14644-3 yêu cầu: Điều này là do việc sử dụng các máy phát nhiệt tạo ra bụi khói giữa 0.2 - 0.3μm (gần MPPS) thay vì 0,5 - 0,7 μm,

+ Do đó làm tiêu chí chấp nhận là 0,01%, trong vấn đề chỗ có thể xảy ra với:

H13: tỷ lệ rò rỉ <0,25% @ MPPS theo EN1822,

H14: tỷ lệ rò rỉ <0,025% @ MPPS theo EN1822.

- Để tránh vấn đề này:

+ Camfil Farr bảo đảm H14 MEGALAM tỷ lệ rò rỉ <0.01% @ MPPS thay vì tiêu chuẩn 0,025%

+ Xác định các bộ lọc U15 (tỷ lệ rò rỉ chuẩn <0.0025% << 0.01%)

11. Pharmaseal:

- Một giải pháp sáng tạo cho trần của lọc đầu cuối HEPA/ ULPA. Đối với ngành công nghiệp dược phẩm và công nghệ sinh học cơ sở.

- Thiết kế: chính sách không có (ZERO) rò rỉ,

- Kiểm soát hoàn toàn được trang bị bộ lọc,

- Khả năng cách ly riêng lẻ.

upload_2015-1-12_14-33-46.png

Hình 12 Hình minh họa
- Một giải pháp mà đã chứng tỏ bản thân,

- Ví dụ về các dự án gần đây:

upload_2015-1-12_14-35-30.png

11.1 Chính sách không có (ZERO) rò rỉ: Thiết kế

- An toàn hơn:

upload_2015-1-12_14-37-7.png

Hình 13 Hình minh họa

* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 13:

+ “Fixed” interface => fully continuous welded, inlet collar, hood: Mặt phân chia cố định => Hàn hoàn toàn liên tục, mặt bích đầu vào, vành,

+ “Mobile” interfaces => gel seal, filter, bubble tight damper: Mặt phân chia di động => gel làm kín, lọc, van thông gió kín.

11.2 Chính sách không có (ZERO) rò rỉ: kiểm soát bởi Nhà máy

upload_2015-1-12_14-40-36.png

Hình 14 Hình minh họa
* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 14:

+ “Zero leak” proof by facts: each PHARMASEAL is leak tested under pressure at 750Pa: Không rò rỉ được chứng minh bởi một số dữ liệu: Mỗi PHARMASEAL được kiểm tra rò rỉ dưới áp suất 750 Pa,

+ Unique Serial Numbers are assigned to each hood after leak testing and provide traceability: Số Serial duy nhất được giao cho từng vành sau khi kiểm tra rò rỉ và cung cấp truy xuất nguồn gốc.

11.3 Trang bị đầy đủ cho thí nghiệm đạt tiêu chuẩn GMP (test Emery, tổn thất áp suất, lưu lượng khí, vận tốc):

upload_2015-1-12_14-43-48.png

Hình 15 Hình minh họa

* Chú thích một số vị trí ở hình 15:

+ Vị trí số 1: Cổng kiểm soát truy cập ngay lập tức

=> Lưới tản nhiệt có bản lề,

=> Cố định ¼ rẽ móc cài.

+ Vị trí số 2: Tất cả mọi thứ được quản lý từ phía phòng

=> Bảng điều khiển chuyên dụng,

=> Cổng kiểm tra,

=> Kẹp giữ lọc,

=> Điều chỉnh van điều tiết.

11.4 Được trang bị đầy đủ cho các điều khiển lọc GMP:

- Tất cả tập trung vào một thiết bị làm việc:

Sự phun + điều khiển từ phía phòng => Chỉ có 1 người duy nhất có thể kiểm tra bộ lọc

- Kết nối nhanh chóng và kín:

=> Thép không gỉ cổng nhanh chóng ngắt kết nối (1) (2)

- Thử nghiệm Emery thực sự thực hiện đúng các quy tắc:

+ Vòng phân tán bụi khí thử nghiệm,

- Không Emery trên ống dẫn HVAC => An toàn cháy nổ.

upload_2015-1-12_14-50-12.png

Hình 16 Hình minh họa
11.5 Lắp đặt, thay thế lọc dễ dàng và an toàn:

upload_2015-1-12_14-53-40.png

Hình 17 Hình minh họa

* Chú thích một số thứ tự có ở hình 17:

+ Số thứ tự 1: Không có nỗ lực kẹp cũng không phức tạp = > Duy trì vị trí cũ xoay bản,

+ Số thứ tự số 2: Ngay lập tức hoàn hảo vị trí lọc => Hướng dẫn lọc theo tiêu chuẩn,

+ Số thứ tự số 3: Không rò rỉ cũng không có rủi ro by-pass => Đệm kín bằng gel/ tựa sắc công nghệ làm kín.

11.6 Khả năng cách ly riêng lẻ van điều tiết kín:

- Điều chỉnh chính xác và có thể nhìn thấy từ phía phòng,


- Máy có khả năng cân bằng,

- Kín cách ly riêng lẻ.

upload_2015-1-12_14-57-3.png

Hình 18 Hình minh họa
* Chú thích một số từ ngữ có ở hình 18:

+ Knife edge: Tựa sắc,

+ Gel: Gel làm kín,

+ Damper position indicator: Chỉ báo vị trí van điều tiết,

+ Camfil Farr “bubble tight” damper: Camfil Farr "bong bóng kín" van điều tiết.

- Ưu điểm:

+ Bảo trì bộ lọc khuếch tán bị cô lập => không có không khí không lọc được cung cấp vào phòng trong bộ lọc

+ Bảo trì:

=> Không ô nhiễm,

=> Không cần thủ tục khử nhiễm phòng nặng.

+ Có thể được thực hiện mà không cần dừng HVAC,

+ Lọc khử trùng cục bộ => với vỏ che khử nhiễm,

+ Khử trùng phòng.

=> Giảm thời gian dừng máy và chi phí.

upload_2015-1-12_15-1-33.png


NỘI DUNG BÀI VIẾT NÀY SẼ CÒN TIẾP TỤC Ở PHẦN 3 VÀ CŨNG LÀ PHẦN CUỐI CỦA CHỦ ĐỀ NÀY, QUÝ ĐỌC GIẢ QUAN TÂM CHÚ Ý ĐÓN ĐỌC.

Cần thông tin gì thêm về sản phẩm lọc không khí Camfil, anh (chị) vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN 27
Mr. Vũ Văn Bốn
Mobile:
(+84) 908 844 666
E-mail: [email protected]
 
Chỉnh sửa lần cuối:
Back
Bên trên