hnkhoi
Thành Viên [LV 2]
Hình 1 Hình minh họa
- Ngày nay, cùng với sự phát triển ngày càng cao của Khoa học kỹ thuật và sự đòi hỏi của con người về nhu yếu phẩm ngày càng gia tăng; thì vấn đề nâng cao năng suất, chất lượng của cây trồng, vật nuôi ngày càng được chú trọng nhiều hơn. Chẳng những thế, vấn đề bảo quản sau thu hoạch, chế biến là một khâu vô cùng quan trọng trong chuỗi quy trình cung ứng này. Mà lọc không khí góp phần không nhỏ vào việc đảm bảo chất lượng môi trường không khí trong các nhà máy sản xuất, chế biến và các kho bảo quản.
- Bài viết này, hy vọng sẽ cung cấp cho Quý đọc giả một số kiến thức hữu ích về ứng dụng của phin lọc không khí trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.
1. Một số khu vực đặc thù trong ngành Công nghiệp thực phẩm:
+ Khu vực không nhạy (inert area),
+ Khu vực nhạy cảm (sensitive area),
+ Khu vực cực kỳ nhạy cảm (ultra sensitive area).
Hình 2 Hình tham khảo hệ thống thông gió cho từng khu vực
a. Định nghĩa:
Khu vực không nhạy là khu vực - nơi mà rủi ro sinh vật nhiễm bẩn là thấp theo Tiêu chuẩn ISO/DIS 14.698-1.
b. Ví dụ về các ứng dụng: Khu vực dự trữ trước khi gửi nguyên liệu
c. Chất lượng không khí: Giống trong thông gió và điều hòa không khí
d. Yêu cầu lọc: Tối thiểu F7 (EN779-2012)
Hình 3 Một số lọc dùng cho khu vực không nhạy
a. Định nghĩa:
Khu vực nhạy cảm là khu vực - nơi mà rủi ro sinh vật nhiễm bẩn là cao hơn theo Tiêu chuẩn ISO/DIS 14.698-1.
b. Ví dụ về các ứng dụng: khu vực chế biến và đóng gói
c. Chất lượng không khí: Đặc tính vi sinh cao hơn
+ Lớp 10,000 - 100,000 (Tiêu chuẩn liên bang 209E),
+ Lớp M5.5 - M6.5 (Tiêu chuẩn liên bang 209E),
+ Lớp ISO 7 - ISO 8 (EN14644-1).
d. Yêu cầu lọc: E10 - E12 (EN1822)
Hình 4 Một số lọc dùng cho khu vực nhạy cảm
a. Định nghĩa:
Khu vực cực kỳ nhạy cảm là khu vực - nơi mà rủi ro sinh vật nhiễm bẩn là cực kỳ cao theo Tiêu chuẩn ISO/DIS 14.698-1
b. Ví dụ về các ứng dụng: nghệ thuật điêu khắc, đo thủy chuẩn, trang trí, v.v…
c. Chất lượng không khí: Đặc tính vi sinh rất cao
+ Lớp 100 - 1,000 (Tiêu chuẩn liên bang 209E),
+ Lớp M3.5 - M4.5 (Tiêu chuẩn liên bang 209E),
+ Lớp ISO 5 - ISO 6 (EN14644-1).
d. Yêu cầu lọc: H14 (EN1822)
Hình 5 Một số lọc dùng cho khu vực cực kỳ nhạy cảm
Hình 6 Hình tham khảo lọc Camfil trong lĩnh vực Công nghiệp thực phẩm
Hình 7 Băng tải cơ hoặc khí - Phòng kín sạch và luồng không khí vô trùng laminar
+ Nước được đóng chai trong khu vực sạch dưới tấm laminar.
Hình 8 Hình minh họa một băng chuyền sản xuất
Hình 9 Máy móc thiết bị đóng gói thực phẩm - nơi có sử dụng lọc không khí
- Camfil Farr đã tạo ra một loạt các sản phẩm cho ngành công nghiệp thực phẩm, thử nghiệm và xác nhận bởi LNE / G-MED sau khi Nghị định 92-631 *
* Chú thích về Nghị định 92-631: Nghị định n ° 92-631 từ ngày 08 tháng 07 năm 1992 liên quan đến vật tư thiết bị, dự định được tiếp xúc với các sản phẩm, thực phẩm và đồ uống cho người hoặc động vật.
- Nghị định này áp dụng chỉ thị 89-109 CE của Hội đồng Cộng đồng châu Âu từ ngày 21 tháng 12 1988 liên quan đến các thành viên tuyên bố tái lập quan hệ pháp luật liên quan đến nguyên vật liệu, thiết bị, như hoàn thành sản phẩm được dự định (hay là) tiếp xúc, phù hợp đến đích của họ, với các sản phẩm thực phẩm.
- Phạm vi sản phẩm của chúng tôi dành riêng cho ngành công nghiệp thực phẩm được phát triển phù hợp với yêu cầu của nó.
- Báo cáo kiểm tra có sẵn cho:
+ 30/30,
+ Hi Cap XLS,
+ S-Flo,
+ Hi Flo,
+ Opakfil Green,
+ Sofilair Green,
+ Megalam.
3.1 Chứng nhận ProSafe:
- Chứng nhận:
+ EC 1935:2004 – Thực phẩm tiếp xúc phù hợp,
+ VDI 6022 – Điều kiện vệ sinh cho thông gió và điều hòa không khí - không thể được sử dụng như chất dinh dưỡng cho vi sinh vật,
+ Test reports – chống ẩm, thoát nước và hóa chất,
+ Chứng nhận về cháy,
+ Hiệu suất theo Tiêu chuẩn Châu Âu EN 779:2012 và EN 1822:2009.
Hình 10 Một số khách hàng tiêu biểu của Camfil trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống
Cần thông tin gì thêm về sản phẩm lọc không khí Camfil, anh (chị) vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN 27
Mr. Vũ Văn Bốn
Mobile: (+84) 908 844 666
E-mail: [email protected]
Chỉnh sửa lần cuối: