Ðề: Điện nhẹ-- hệ thống hạ tầng thông tin ( mạng/data+ Thoại/tel)
7. Hệ thống quản trị:
Lợi ích của việc dùng hệ thống quản trị này là làm tăng tuổi thọ của hệ thống được cài và giảm chi phí bảo trì hệ thống.
Hệ thống quản trị bao gồm những yếu tố được cung cấp:
- Các đường dẫn và kết nối cáp ngang.
- Các đường dẫn và kết nối cáp trục.
- Tiếp đất và liên kế.
- Không gian (vị trí).
- Vị trí dập lửa.
Hệ thống quản trị đặc trưng gồm những bản tin, báo cáo, bản vẽ và trình tự công việc.
Dựa vào kích thước của hệ thống mà ta có bốn lớp quản trị:
- Lớp 1 (small) một hệ thống được cung cấp bởi một phòng viễn thông đơn.
- Lớp 2 (medium) một hệ thống được cung cấp bởi nhiều phòng viễn thông trong một toà nhà đơn.
- Lớp 3 (large) một hệ thống chứa nhiều toà nhà trong một khu vực đơn.
- Lớp 4 (very large) một hệ thống chứa nhiều khu vực.
Identifier là một thông tin liên kết một yếu tố chỉ định trong cơ sở hạ tầng viễn thông với một bản tin tương ứng.
Mỗi một yếu tố trong cơ sở hạ tầng kết nối cần đến một identifier duy nhất.
Một số được mã hoá đơn giản để cung cấp thêm thông tin.
Bảng minh hoạ identifiers được nhóm bởi lớp:
Identifier Mô tả Identifier Lớp quản lý
1 2 3 4
fs Telecommunications space (TS) x x x x
fs-an Horizontal link x x x x
fs-TMBG Telecom main grounding busbar x x x x
fs-TGB Telecom grounding busbar x x x x
fs1/fs2-n Building backbone cable x x x
fs1/fs2-n.d Building backbone pair/optical fiber x x x
f-FSLn(h) Firestop location x x x
[b1-fs1]/[b2-fs2]-n Campus backbone cable x x
[b1-fs1]/[b2-fs2]-n.d Campus backbone pair/optical fiber x x
b Building x x
c Campus/Site x
Trong đó:
f = một con số xác định số tầng của một building
s = một kí tự xác định phòng viễn thông của tầng đó
a = một hoặc hai kí tự xác định vị trí một patch panel đơn hoặc một punch-down block
n = một con số xác định một sợi cáp đơn, một port trên patch panel hoặc 4-pair block
d = một con số xác nhận một cặp cáp đồng hoặc một sợi quang
h = một con số xác nhận thời gian (giờ) cháy của firestop
Record là sự thu thập thông tin gắn liền với một yếu của của cơ sở hạ tầng viễn thông và chứa dữ liệu tổng quát về yếu tố đã xác định.
Telecommunication records là nhu cầu tối thiểu về những thông tin của mỗi sợi cáp, không gian, đường dẫn, tiếp đất, phần cứng đầu cuối và vị trí được duy trì. Những record này được liên kết với tất cả các record có liên quan.
Để thực hiện được việc quản trị hệ thống thì cần phải có sự liên kết giữa các identifier với các record.
8. Kiểm tra và in kết quả:
Toàn bộ hệ thống sau khi thi công để được bảo hành hiệu suất thì cần phải được kiểm chứng thông qua máy đo đã đạt các tiêu chuẩn và thông số của Tổ chức tiêu chuẩn và các nhà sản xuất cáp hàng đầu đã chứng nhận.
Máy sẽ kiểm tra: loại cáp, kiểu đấu nối, các thông số NEXT, ACR, PSNEXT, ELFEXT, PSELFEXT, Return Loss, Insertion Loss, Wire Map, Resistance, Propagation Delay, Delay Skew, Impedance, chiều dài, … có đủ với tiêu chuẩn hay không.
9. Công nghệ truyền tải dữ liệu:
Để xây dựng hệ thống thống mới hoàn chỉnh, các lựa chọn dưới đây là các công nghệ đang có hiện nay:
- Fast Ethernet 100Base-TX (IEEE 802.3u): Hệ thống băng cơ sở tốc độ 100 Mbps trên cáp đồng đôi xoắn.
Điều kiện lắp đặt: Trong nhà.
Khoảng cách tối đa: 100m.
- Fast Ethernet 100Base-FX (IEEE 802.3u): Hệ thống băng cơ sở tốc độ 100 Mbps trên cáp sợi quang đa mốt.
Điều kiện lắp đặt: Trong nhà hoặc ngoài trời.
Khoảng cách tối đa: 2000m.
- Gigabit Ethernet 1000Base-T (IEEE 802.3ab): Hệ thống băng cơ sở tốc độ 1 Gbps trên cáp đồng đôi xoắn.
Điều kiện lắp đặt: Trong nhà.
Khoảng cách tối đa: 100m.
- Gigabit Ethernet 1000Base-SX (IEEE 802.3z): Hệ thống băng cơ sở tốc độ 1 Gbps trên cáp sợi quang mutilmode.
Điều kiện lắp đặt: Trong nhà hoặc ngoài trời.
Khoảng cách tối đa: 550m.
- Gigabit Ethernet 1000Base-LX (IEEE 802.3z): Hệ thống băng cơ sở tốc độ 1 Gbps trên cáp sợi quang singlemode.
Điều kiện lắp đặt: Trong nhà hoặc ngoài trời.
Khoảng cách tối đa: lên đến vài chục km.
A, hôm nay mình bận quá nên post chỉ được bấy nhiêu.